7.2.2. Đối với nhân hạt điều dưới cấp kích cỡ liền kề
7.2.2.1. Cách tiến hành
- Tách những hạt có kích cỡ nhỏ hơn trong mẫu thí nghiệm.
- Đếm số hạt kích cỡ nhỏ.
- Cân số hạt kích cỡ nhỏ, chính xác đến 0,01g.
7.2.2.2. Tính kết quả
- Số hạt dưới cấp kích cỡ liền kề trong 1 kg, N, được tính theo công thức:
Trong đó:
b là số hạt nguyên đếm được;
m2 là khối lượng của số hạt có kích cỡ nhỏ, được tính bằng gam (g).
- Số hạt dưới cấp kích cỡ liền kề trong 1 lb, N’, được tính theo công thức:
Trong đó:
b là số hạt nguyên đếm được;
m2 là khối lượng của số hạt nguyên nhỏ, được tính bằng gam (g);
453,6 là hệ số chuyển đổi từ lb ra gam.
- Tỉ lệ phần trăm A (%), nhân hạt điều dưới cấp kích cỡ liền kề được tính theo công thức:
Trong đó:
m2 là khối lượng hạt dưới cấp kích cỡ liền kề được tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng mẫu thí nghiệm, được tính bằng gam (g).
7.2.2. Đối với nhân hạt điều dưới cấp kích cỡ liền kề7.2.2.1. Cách tiến hành- Tách những hạt có kích cỡ nhỏ hơn trong mẫu thí nghiệm.- Đếm số hạt kích cỡ nhỏ.- Cân số hạt kích cỡ nhỏ, chính xác đến 0,01g.7.2.2.2. Tính kết quả- Số hạt dưới cấp kích cỡ liền kề trong 1 kg, N, được tính theo công thức: Trong đó:b là số hạt nguyên đếm được;m2 là khối lượng của số hạt có kích cỡ nhỏ, được tính bằng gam (g).- Số hạt dưới cấp kích cỡ liền kề trong 1 lb, N’, được tính theo công thức: Trong đó:b là số hạt nguyên đếm được;m2 là khối lượng của số hạt nguyên nhỏ, được tính bằng gam (g);453,6 là hệ số chuyển đổi từ lb ra gam.- Tỉ lệ phần trăm A (%), nhân hạt điều dưới cấp kích cỡ liền kề được tính theo công thức: Trong đó:m2 là khối lượng hạt dưới cấp kích cỡ liền kề được tính bằng gam (g);m0 là khối lượng mẫu thí nghiệm, được tính bằng gam (g).
正在翻譯中..
