Việc Công ty TNHH Đại Hạnh Phúc (xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TP.HCM) l的繁體中文翻譯

Việc Công ty TNHH Đại Hạnh Phúc (xã

Việc Công ty TNHH Đại Hạnh Phúc (xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TP.HCM) liên quan đến vụ bê bối kinh doanh dầu bẩn của Công ty Dầu công nghiệp Đỉnh Tân (Đài Loan) đã gây nhiều chú ý từ dư luận gần đây. Vấn đề thắc mắc là đường đi của dầu, mỡ công ty này như thế nào mà dễ dàng qua mặt các ngành chức năng.

Sáng 3-11, sau thời gian dài từ chối tiếp xúc báo chí vì lý do riêng, bà Lữ Thị Hạnh, Giám đốc Công ty Đại Hạnh Phúc, đã đồng ý trao đổi với Pháp Luật TP.HCM về những vấn đề mà dư luận quan tâm.

Thu mua cả từ cơ sở không phép

Bà Hạnh cho biết Công ty Đại Hạnh Phúc hoạt động từ năm 2004 và chỉ kinh doanh (không sản xuất) mỡ động vật, dầu thực vật dùng cho người và cho gia súc. Trước năm 2012, Công ty Đại Hạnh Phúc chỉ kinh doanh mỡ dùng làm thức ăn gia súc. Từ tháng 1-2012, công ty mới bắt đầu kinh doanh và xuất khẩu dầu, mỡ làm nguyên liệu cho người.

Theo bà Hạnh, Công ty Đại Hạnh Phúc xuất khẩu qua Đài Loan mỡ bò, mỡ heo là nguyên liệu (thô) dùng làm thức ăn gia súc và làm nguyên liệu cho người. Mỡ bò, mỡ heo (dạng lỏng thô) được công ty thu mua từ các cơ sở nhỏ ở nhiều nơi. Trong đó, cung cấp mỡ heo, bò có cơ sở Lê Thị Kim Tiến (Quảng Ngãi) và cơ sở Lương Thị Tuyết Mai (Quảng Nam).

Tìm hiểu thêm chúng tôi được biết cơ sở Lê Thị Kim Tiến đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y theo quy định. Tuy nhiên, cơ sở Lương Thị Tuyết Mai chẳng có giấy chứng nhận nào.

Tại cơ sở Công ty Đại Hạnh Phúc có hẳn hệ thống bồn chứa để lưu trữ dầu, mỡ trước khi xuất đi nước ngoài.



Các bồn chứa dầu, mỡ của Công ty Đại Hạnh Phúc đã ngưng hoạt động. Ảnh: TRẦN NGỌC


Né giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Điều đáng quan tâm là Công ty Đại Hạnh Phúc đến nay chưa được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP). Về vấn đề này, bà Hạnh lý giải từ năm 2008 đến 2010, công ty nhiều lần liên hệ Sở Y tế TP.HCM xin được cấp giấy chứng nhận ATTP, tuy nhiên người tiếp nhận hồ sơ cho rằng công ty chỉ kinh doanh (không sản xuất) nên không được cấp giấy.

Ông Huỳnh Lê Thái Hòa, Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP, Sở Y tế TP.HCM), cho biết dù không trực tiếp sản xuất dầu, mỡ dùng cho người nhưng Công ty Đại Hạnh Phúc thu mua dầu, mỡ của cơ sở khác rồi về đóng gói, xuất khẩu. Đóng gói là một công đoạn của quá trình sản xuất nên hoạt động của Công ty Đại Hạnh Phúc được xem là sản xuất và kinh doanh dầu, mỡ dành cho người, buộc phải có giấy chứng nhận ATTP do cơ quan thẩm quyền cấp. “Không có chứng cớ khẳng định Công ty Đại Hạnh Phúc đã từng liên hệ với Sở Y tế TP.HCM đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP nhưng bị từ chối” - ông Hòa quả quyết. Trường hợp doanh nghiệp mua lại nguyên liệu dùng làm thực phẩm cho người từ cơ sở không có giấy chứng nhận ATTP để bán lại cũng sai.

Từ khai báo mập mờ…

Cuối tháng 6-2014, Công ty Đại Hạnh Phúc xuất lô hàng dầu, mỡ cuối cùng cho Công ty Đỉnh Tân (Đài Loan). “Từ tháng 1-2012 đến cuối tháng 6-2014, công ty xuất khẩu sang Đài Loan gần 5.980 tấn mỡ và dầu dừa dùng cho người. Những lô hàng xuất khẩu dành cho người đều được Công ty TNHH Giám định Vinacontrol TP.HCM kiểm định theo đúng chỉ tiêu mà đối tác yêu cầu (phía Đài Loan - PV) và ghi rõ “fit for human use” (thích hợp dùng cho người) trên chứng từ” - bà Hạnh cho biết.

Riêng đối với các lô hàng xuất khẩu dùng làm thức ăn gia súc, bà Hạnh cho biết nếu đối tác yêu cầu kiểm định thì Công ty Đại Hạnh Phúc nhờ Vinacontrol TP.HCM kiểm định, đối tác không yêu cầu thì thôi. “Trong trường hợp đối tác không yêu cầu kiểm định lô hàng dùng làm thức ăn gia súc thì trên chứng từ vẫn ghi rõ “for feeding purpose”. Câu này có nghĩa… “sử dụng cho động vật” (?!). Có nhiều lô hàng xuất khẩu dùng làm thức ăn gia súc không phải kiểm định” - bà Hạnh nhấn mạnh.

... Đến qua mặt cơ quan chức năng

Chung quanh việc kiểm định các lô hàng của Công ty Đại Hạnh Phúc, ông Trần Đăng Thành, Giám đốc Vinacontrol TP.HCM, khẳng định từ tháng 1-2012 đến cuối tháng 6-2014, Vinacontrol TP.HCM chỉ giám định hơn 5.460 tấn mỡ các loại và dầu dừa dùng cho người của Công ty Đại Hạnh Phúc để xuất qua Đài Loan. Như vậy số dầu, mỡ được Vinacontrol kiểm định ít hơn số hàng mà bà Hạnh khai báo khoảng 520 tấn.

Nhận định về con số chênh lệch này, ông Thành nói: “Tôi nghĩ số lượng chênh lệch 520 tấn có thể được một đơn vị khác kiểm định hoặc công ty này không kiểm định mà xuất thẳng qua Đài Loan (dưới dạng dầu, mỡ dùng cho động vật thì không yêu cầu kiểm định - PV)”.

Liên quan đến dòng chữ “for feeding purpose” ghi trên lô hàng mà Công ty Đại Hạnh Phúc giải thích “dùng cho động vật”, một thành viên trong Ban Chỉ đạo liên ngành ATVSTP TP.HCM (đề nghị không nêu tên) cho biết dòng chữ đó có nghĩa là “dùng cho mục đích ăn uống”. “Thức ăn thức uống có hai loại: Dành riêng cho người và dành riêng cho động vật. Do chỉ ghi chung chung “dùng cho mục đích ăn uống” nên có thể hiểu dùng cho người cũng được, dùng cho động vật cũng xong. Doanh nghiệp sử dụng câu cú lập lờ, nước đôi để dễ qua mặt cơ quan chức năng” - vị này nêu quan điểm.

Với việc lập lờ thức ăn cho người thành cho động vật, các lô hàng dầu, mỡ của Công ty Đại Hạnh Phúc đã qua mặt các cơ quan chức năng gần ba năm trời trước khi bị phát hiện. Mới đây, Ban Chỉ đạo liên ngành ATVSTP TP.HCM đã lập đoàn thanh tra toàn diện hoạt động của Công ty TNHH Đại Hạnh Phúc.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
偉大的幸福有限公司 (譚協公社,特設孟區,胡志明市。HCM) 涉及到髒石油交易醜聞工業前峰油公司 (臺灣) 已造成最近輿論的極大注意。問題是這樣的油,脂肪,這多麼容易的功能部門的公司的問題。光明 3-11,經過長時間的剝奪了新聞媒介所暴露的原因,哈恩路達女士,董事的公眾公司,已同意與市法律交流。HCM,公眾輿論感興趣的問題。從基地不允許兩個採購她說: 公司自 2004 年和只是商業 (不生產) 開心很開心手術、 動物脂肪、 植物油、 對人和牲畜。2012 年之前,公共公司快樂只是潤滑脂業務用作牲畜飼料。從 2011 年 1 月,新的公司開始交易石油和出口,原料為製作人脂肪。她說,快樂公司出口到臺灣牛肉脂肪,脂肪是原材料 (原油) 作為飼料和原料為人民。牛油,豬肉脂肪 (液態) 購買公司從很多地方的小基地。它提供脂肪,奶牛在基地樂 Thi Kim 田 (Index.php) 和基薪,thi 雪麥 (越南)。瞭解更多我們結識 Le Thi Kim 田北俊的基礎已被發出資格規定獸醫衛生證書。然而,thi 雪麥工資基數已沒有證書。在現代公司制度的基礎是存儲油、 潤滑脂在出國前很高興。油公司的脂肪,最大的幸福已停止運作。照片: 陳德良玉道奇食品安全證書感興趣的事是公眾公司很高興現在尚未發出食品安全 (食品安全) 證書。在這方面,哈恩達夫人解釋了從 2008 年到 2010 年,該公司多次聯繫胡志明市衛生部門。HCM 會將食品安全認證,但該公司業務只 (no) 的接待記錄不應該被授予。他問樂泰國 Hoa,衛生及食品安全域局長 (何 CHI MINH 市衛生部門聯合。HCM) 說,雖然不直接生產油脂,潤滑劑的人不過是公司最大的幸福對油、 潤滑脂和包裝,其他機構購買出口。包裝是油的製造過程的一個階段應該最大的幸福考慮的生產和銷售為一體,脂肪,成熟,逼你去跟食品安全證書機構頒發的公司的運作情況。"有沒有證據證實公司大快樂過接觸何智胡志明城市健康部。HCM 認證食品安全建議被拒絕了"-先生和平。業務案例獲得原料用來製作食品,因為人們從基地並沒有食品安全證書,為轉售也是錯誤的。從鯊魚聲明不透明...2014 年 6 月,上市公司高興出口貨物的油、 脂肪、 頂壇 (臺灣) 公司最後的結尾。"從 1 月到 6 月 2012年-2014 年年底公司出口到臺灣附近 5980 噸脂肪和椰油的人。出口貨物是 Vinacontrol 評估有限公司何胡志明市。HCM 測試根目錄據所需的夥伴 (臺灣 PV) 的規範,並指出"適合人類使用"(適合人) 證書從"快樂,她說。特別是出口貨物用於作為動物食品,她說: 是否需要的審計合夥人然後公眾公司快樂感謝 Vinacontrol 胡志明市的快樂。測試 HCM 合作夥伴不需要。"在夥伴的情況下不需要裝運控制用於作為動物性食品購物券仍然清楚地"覓食目的"。這句話的意思。"為動物使用"(?)。出口貨物更被用作飼料不校準"-夫人哈恩達強調。......到函數體周圍的測試公司的發貨量更大的幸福,說主任 Vinacontrol 胡志明市的 Tran 蕩。HCM,證實在 1 月-6 月到 2012年-2014 年年底 Vinacontrol 胡志明市。只是在 5460 考官 HCM 噸油脂類型和公司的莫大的幸福通過臺灣出口的椰油。坦克的數量很少控制 Vinacontrol 的夫人杏仁宣佈 520 噸左右的行數。審查關於這種差距在數位,他說:"我認為數量的差異 520 噸可以單位直接出口臺灣的試驗或檢查公司 (在表單中的油脂,潤滑劑的動物不需要檢查光伏)"。Liên quan đến dòng chữ “for feeding purpose” ghi trên lô hàng mà Công ty Đại Hạnh Phúc giải thích “dùng cho động vật”, một thành viên trong Ban Chỉ đạo liên ngành ATVSTP TP.HCM (đề nghị không nêu tên) cho biết dòng chữ đó có nghĩa là “dùng cho mục đích ăn uống”. “Thức ăn thức uống có hai loại: Dành riêng cho người và dành riêng cho động vật. Do chỉ ghi chung chung “dùng cho mục đích ăn uống” nên có thể hiểu dùng cho người cũng được, dùng cho động vật cũng xong. Doanh nghiệp sử dụng câu cú lập lờ, nước đôi để dễ qua mặt cơ quan chức năng” - vị này nêu quan điểm.Với việc lập lờ thức ăn cho người thành cho động vật, các lô hàng dầu, mỡ của Công ty Đại Hạnh Phúc đã qua mặt các cơ quan chức năng gần ba năm trời trước khi bị phát hiện. Mới đây, Ban Chỉ đạo liên ngành ATVSTP TP.HCM đã lập đoàn thanh tra toàn diện hoạt động của Công ty TNHH Đại Hạnh Phúc.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
在巨大的幸福有限公司(譚HIEP公社,特設週一區,胡志明市)與骯髒的石油公司峰值石油工業譚(台灣)商業醜聞已引起廣泛關注公眾最近。問題是潤滑油公司的方式的問題是如何,可以輕鬆地超越了行業的功能。3-11,長期拒絕媒體曝光自身的原因,魯氏夫人後,禪師,能讓您幸福主任,已同意與市法律問題交換了公眾的關注。採購的機構,甚至不允許巴禪師表示,該公司經營的巨大的幸福自2004年以來,只有業務(不生產),動物脂肪,植物油用於人類消費和牲畜。2012年前,該公司大學商幸福的脂肪只能作為飼料。從五月1-2012,新公司開始交易和石油出口,油脂作為原料的人。據禪師,本公司莫大的幸福台灣出口牛肉的脂肪,豬油為原料(原油)用作動物飼料和為原料進行人類。牛油,豬油(液態原油)是從企業小戶型在很多地方購買。特別是豬油的供應,牛肉為主黎氏金天(廣義省)和基良氏Tuyet邁(廣南)。了解更多信息,我們了解黎氏金天的基礎上已授權資格獸醫衛生法規。然而,陳德良氏Tuyet邁基礎沒有公開的證書。在公司的基地有一定莫大的幸福系統儲罐油,油脂才出國,油箱,脂肪幸福大公司停止運營。圖文:陳玉山氖證書的食品安全問題關係到公司巨大的幸福遠遠沒有得到認證的食品安全(食品安全)。對此,禪師女士介紹了2008至2010年,該公司多次聯繫市衛生局獲得食品安全認證,但接收器的記錄,只有貿易公司( 不生產),不應該被批准。黃長發樂泰110A,分局食品安全與衛生(食品衛生安全,市衛生局)主任表示,雖然不直接生產潤滑油的使用但該公司巨大的幸福代購等包裝和出口潤滑油基礎。包裝是在生產過程中的一個階段應該工作的公司莫大的幸福被看作是生產和銷售的油和油脂的人,必須有食品安全證書由主管機關。“沒有證據證實該公司巨大的幸福已與市衛生部門提出食品安全認證,但遭到拒絕,” -安和先生放心。如果收購原料現在被用作人類食物的機構沒有食品安全證書轉售也是錯誤的。對從模糊的聲明......上個月6-2014,公司莫大的幸福出口油品運輸,最後發有限公司鉚釘(台灣)。“從一月至五月1-2012 6-2014月底,該公司出口到近5980噸油脂台灣和椰子油食用。出口貨物是監管局和檢驗有限公司HCM測試根據規範的合作夥伴要求(台灣- PV),並指定“適合人類使用”(合理使用關於優惠券“的人) - 禪師說。至於裝船出口用作動物飼料,禪師表示,如果合作夥伴認證要求,本公司Vinacontrol胡志明市大學的幸福認證,合作夥伴沒有問出聲來。“以其中合作夥伴測試裝運用作動物飼料不要求的情況下,上述文獻標記為”用於饋送目的“。這意味著......“用動物”(?!)。有餵養牛的許多出口貨物未測試“ - 禪師強調。......來吧當局一切圍繞公司的出貨量巨大的幸福,陳德良的考試黨青,胡志明市督察,從5月確診至10月下旬1-2012 6-2014主任,Vinacontrol市剛剛超過5,460噸的脂肪評估和椰子油類型來幸福基金會用於公司台灣出口至。因此有些潤滑油是Vinacontrol檢測不到的餐廳,她宣布520噸禪師在談到這個數字的差異,他清說:“我認為,520萬噸量的差距可以是單其他測試或沒有測試的公司,直接從台灣的出口(如潤滑油的動物不要求測試- PV),“關於單詞”餵養宗旨,以“刻公司出貨量巨大的幸福的解釋“動物”,機構間指導委員會胡志明市食品安全(建議不被命名)的一名成員說,這句話的意思是“為宗旨吃“。“飲食與飲料兩大類:專用於人和動物。由於一般寫“用餐目的”應該是能夠理解的人誰是,還有對動物進行。企業使用貓頭鷹模棱兩可,矛盾很容易超越當局“ - 點升高。隨著模棱兩可的食品大公司的動物,石油的運輸,油脂近三年來被發現之前,幸福已經超過了當局。近日,跨學科指導委員會成立的大喜有限公司胡志明市食品安全檢查組全面運作。






































正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: