7.3.4.3. Xác địnhChuyển lượng mẫu thử (7.3.4.2) vào bình chưng cất có 的繁體中文翻譯

7.3.4.3. Xác địnhChuyển lượng mẫu t

7.3.4.3. Xác định
Chuyển lượng mẫu thử (7.3.4.2) vào bình chưng cất có chứa toluen, thêm toluen đủ để ngập hết mẫu (tất cả khoảng 75 ml) và lắc nhẹ bình để trộn đều. Lắp thiết bị và dùng toluen để làm đầy bình thu nhận bằng cách rót toluen qua sinh hàn cho đến khi bắt đầu tràn sang bình chưng cất. Nếu cần, đậy một nút bông xốp lên đầu sinh hàn hoặc gắn vào đầu sinh hàn một ống canxi clorua nhỏ để tránh sự ngưng tụ hơi nước của môi trường trong ống sinh hàn. Để kiểm soát việc hồi lưu, bọc bình và ống dẫn đến bình thu nhận bằng vải amiăng. Cấp nhiệt cho bình chưng cất sao cho tốc độ chưng cất đạt khoảng 100 giọt/min. Khi đã cất được phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất lên khoảng 200 giọt/min và tiếp tục cho đến khi kết thúc. Trong quá trình chưng cất, thỉnh thoảng làm sạch sinh hàn ngược bằng 5 ml toluen để rửa trôi các giọt nước bám ở thành bên trong của ống sinh hàn. Nước trong bình thu nhận có thể tách khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng dùng một cây đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào thành ống ngưng chảy hết xuống sinh hàn và bình thu nhận, đồng thời để làm nước lắng xuống đáy bình thu nhận. Chưng cất hồi lưu liên tục cho đến khi mức nước trong bình thu nhận không đổi trong 30 min và sau đó tắt nguồn cấp nhiệt.
Làm đầy sinh hàn bằng toluen như yêu cầu, dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào bên trong thành ống để đuổi hết các giọt nước nhỏ xuống bình thu nhận.
Ngâm bình thu nhận vào trong nước ở nhiệt độ phòng ít nhất là 15 min hoặc cho đến khi lớp toluen tách rõ ràng, sau đó đọc thể tích phần nước.
7.3.4.4. Tính kết quả
Độ ẩm, W (%), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:

Trong đó:
V là thể tích nước thu được, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
Khối lượng riêng của nước được lấy chính xác là 1g/ml.
7.3.4.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được, đồng thời cũng phải đề cập tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là không bắt buộc cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1. Bao gói
Nhân hạt điều được đóng vào thùng thiếc hoặc bao PE chuyên dùng cho thực phẩm khô; sạch, không có mùi lạ, phải đảm bảo kín. Thùng thiếc hoặc bao PE được đặt trong thùng carton.
- Đối với thùng thiếc. Các mối ghép hoặc mối hàn của thùng phải nhẵn, kín; không được dùng chì trong hỗn hợp hàn. Thùng phải được hút chân không, nạp khí nitơ (N2) hoặc khí cabonic (CO2) hoặc hỗn hợp khí N2 và CO2 và hàn nắp kín để bảo quản.
- Đối với bao PE: Các mối ép phải nhẵn, kín. Bao PE phải được hút chân không, nạp khí N2 hoặc khí CO2 hoặc hỗn hợp khí N2 và CO2 và ép kín để bảo quản.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
7.3.4.3 圓。Chuyển lượng mẫu thử (7.3.4.2) vào bình chưng cất có chứa toluen, thêm toluen đủ để ngập hết mẫu (tất cả khoảng 75 ml) và lắc nhẹ bình để trộn đều. Lắp thiết bị và dùng toluen để làm đầy bình thu nhận bằng cách rót toluen qua sinh hàn cho đến khi bắt đầu tràn sang bình chưng cất. Nếu cần, đậy một nút bông xốp lên đầu sinh hàn hoặc gắn vào đầu sinh hàn một ống canxi clorua nhỏ để tránh sự ngưng tụ hơi nước của môi trường trong ống sinh hàn. Để kiểm soát việc hồi lưu, bọc bình và ống dẫn đến bình thu nhận bằng vải amiăng. Cấp nhiệt cho bình chưng cất sao cho tốc độ chưng cất đạt khoảng 100 giọt/min. Khi đã cất được phần lớn nước thì tăng tốc độ chưng cất lên khoảng 200 giọt/min và tiếp tục cho đến khi kết thúc. Trong quá trình chưng cất, thỉnh thoảng làm sạch sinh hàn ngược bằng 5 ml toluen để rửa trôi các giọt nước bám ở thành bên trong của ống sinh hàn. Nước trong bình thu nhận có thể tách khỏi toluen bằng cách thỉnh thoảng dùng một cây đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào thành ống ngưng chảy hết xuống sinh hàn và bình thu nhận, đồng thời để làm nước lắng xuống đáy bình thu nhận. Chưng cất hồi lưu liên tục cho đến khi mức nước trong bình thu nhận không đổi trong 30 min và sau đó tắt nguồn cấp nhiệt.Làm đầy sinh hàn bằng toluen như yêu cầu, dùng đũa thủy tinh gạt cho các giọt nước còn bám vào bên trong thành ống để đuổi hết các giọt nước nhỏ xuống bình thu nhận.Ngâm bình thu nhận vào trong nước ở nhiệt độ phòng ít nhất là 15 min hoặc cho đến khi lớp toluen tách rõ ràng, sau đó đọc thể tích phần nước.7.3.4.4. Tính kết quảĐộ ẩm, W (%), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức: Trong đó:V là thể tích nước thu được, tính bằng mililit (ml);m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);Khối lượng riêng của nước được lấy chính xác là 1g/ml.7.3.4.5. Báo cáo thử nghiệmBáo cáo thử nghiệm phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được, đồng thời cũng phải đề cập tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là không bắt buộc cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.8. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển8.1. Bao góiNhân hạt điều được đóng vào thùng thiếc hoặc bao PE chuyên dùng cho thực phẩm khô; sạch, không có mùi lạ, phải đảm bảo kín. Thùng thiếc hoặc bao PE được đặt trong thùng carton.- Đối với thùng thiếc. Các mối ghép hoặc mối hàn của thùng phải nhẵn, kín; không được dùng chì trong hỗn hợp hàn. Thùng phải được hút chân không, nạp khí nitơ (N2) hoặc khí cabonic (CO2) hoặc hỗn hợp khí N2 và CO2 và hàn nắp kín để bảo quản.- Đối với bao PE: Các mối ép phải nhẵn, kín. Bao PE phải được hút chân không, nạp khí N2 hoặc khí CO2 hoặc hỗn hợp khí N2 và CO2 và ép kín để bảo quản.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
7.3.4.3。確定
樣品(7.3.4.2)含有甲苯蒸餾燒瓶轉移,加入甲苯足以涵蓋所有樣品(全部約75毫升),並輕輕晃動混勻。安裝設備和甲苯的使用過冷凝器澆注甲苯攝取以填充瓶子直至其開始溢出到該蒸餾燒瓶中。如果有必要,覆蓋蓬鬆結頂,或在第一低溫冷凝追平了氯化鈣管,以避免在冷凝器水環境的水汽凝結。要控制回流,包紮管道,以平均大小和石棉布收集。加熱蒸餾使平均時速約為100滴蒸餾水/分。一旦蒸餾,將水基本上蒸餾速度至約200滴/分鐘,一直持續到最後。在蒸餾過程中,偶爾清洗冷凝器向後以5毫升甲苯洗去粘液滴在冷凝器的內部。瓶裝水的攝入量可以從甲苯中分離由偶爾用玻璃棒站在樹水滴附著在管停止流出向下冷凝器和接收器的燒瓶中,並用水沉澱到底燒瓶包容性。連續蒸餾回流直至水的恆定接收機30分鐘,然後關掉熱量。
灌漿用甲苯冷凝器根據需要,用玻璃棒放置水滴抱住管內排出液滴向下每瓶包括在內。
浸泡在水中進罐子在室溫下至少15分鐘或直到透明層隔開甲苯,然後讀取體積含水量。
7.3.4.4。計算結果
:濕度,W(%),通過一個質量百分比表示,是用下列公式計算其中:V是水的收集的體積,以毫升(ml)的; m是樣品的質量測試,克數(克)的水比重取完全相同克/毫升。7.3.4.5。試驗報告試驗報告必須註明使用的方法和取得的成果,還必須提到在這個標準中沒有規定的所有操作細節,或者被認為是不是強制性的隨著這可能影響結果的任何事件的細節。試驗報告應包括所有必要的完整鑑定樣品的信息。8。包裝,標籤,儲存和運輸8.1。包裝腰果被裝在用於食品的PE幹罐或袋; 清潔,無異味,確保保密。PE罐或塑料袋放入紙箱。-罐頭。關節或焊接桶平滑,關閉; 不使用焊料中的鉛的混合物。容器必須是真空,氮負荷(N2)或cabonic氣體(CO2)或N2和CO2混合氣體和焊接密封保存。-對於PE:這一事件迫使光滑,密封。PE必須是真空,N 2或CO 2氣體負載或氣體混合物N2和CO2和擠緊進行存儲。













正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: