TIÊU CHUẨN VIỆT NAMTCVN 2384 - 1993LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP TH的繁體中文翻譯

TIÊU CHUẨN VIỆT NAMTCVN 2384 - 1993

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2384 - 1993
LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Peanuts in – shell and Peanut kernels – Method of test
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 2384-1993 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 6478-1990;
TCVN 2384-1993 thay thế cho TCVN 2384-1984;
TCVN 2384-1993 do Ban kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 430/QĐ ngày 07 tháng 09 năm 1993.

LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Peanuts in – shell and Peanut kernels – Method of test
1. LẤY MẪU
1.1 Khái niệm
1.1.1. Chất lượng của lạc quả, lạc hạt được xác định trên cơ sở phân tích mẫu trung bình lấy ở lô hàng.
1.1.2. Lô hàng đồng nhất là lượng lạc quả hoặc lạc hạt cùng một loại, cùng một hạng chất lượng, được đóng gói trong cùng một loại bao bì (hoặc để rời trong cùng một dụng cụ chứa đựng), được giao nhận cùng một thời gian, được chuyên chở và bảo quản trong cùng một điều kiện và không lớn hơn 5000 bao hoặc 50t với lô hàng rời.
1.1.3. Mẫu ban đầu là khối lượng lạc quả hay lạc hạt lấy ở mỗi vị trí bao được chỉ định lấy mẫu hoặc ở các vị trí của lô hàng đổ rời.
1.1.4. Mẫu chung là khối lượng lạc quả hay lạc hạt được tập hợp từ tất cả các mẫu ban đầu của một lô hàng nhất định và có khối lượng không nhỏ hơn 5 kg.
1.1.5. Mẫu trung bình là khối lượng được lập từ mẫu chung có khối lượng không nhỏ hơn 2 kg.
1.1.6. Mẫu phân tích là lượng lạc rút ra từ mẫu trung bình để xác định một nhóm các chỉ tiêu chất lượng nhất định của các lô.
1.2. Dụng cụ lấy mẫu và bao bì đựng mẫu
- Xiên lấy mẫu bằng kim loại dùng để lấy mẫu lạc hạt;
- Xiên ngắn dùng để lấy mẫu trong bao có kích thước và yêu cầu theo TCVN 4809-89;
- Xiên dài dùng để lấy mẫu ở những lô lạc hạt rời đổ đống theo TCVN 1700 – 86;
- Khay men trắng có dung tích phù hợp để chứa một số mẫu ban đầu;
- Dụng cụ phân mẫu chuyên dùng hoặc thước gỗ và một mặt phẳng sạch có diện tích phù hợp để đựng mẫu chung.
- Túi PE có độ dày và dung tích phù hợp để đựng mẫu trung bình;
- Lọ thủy tinh nút mài hay hợp nhựa kín bằng PE có độ dày và dung tích phù hợp mẫu phân tích;
- Dao để mở bao lạc vỏ và kim khâu và dây đay để khâu bao.
Tất cả các dụng cụ trên phải khô, sạch.
1.3. Lấy mẫu ban đầu
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAMTCVN 2384 - 1993LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬPeanuts in – shell and Peanut kernels – Method of testLỜI NÓI ĐẦUTCVN 2384-1993 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 6478-1990;TCVN 2384-1993 thay thế cho TCVN 2384-1984;TCVN 2384-1993 do Ban kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 430/QĐ ngày 07 tháng 09 năm 1993.LẠC QUẢ VÀ LẠC HẠT - PHƯƠNG PHÁP THỬPeanuts in – shell and Peanut kernels – Method of test1. LẤY MẪU1.1 Khái niệm1.1.1. Chất lượng của lạc quả, lạc hạt được xác định trên cơ sở phân tích mẫu trung bình lấy ở lô hàng. 1.1.2. Lô hàng đồng nhất là lượng lạc quả hoặc lạc hạt cùng một loại, cùng một hạng chất lượng, được đóng gói trong cùng một loại bao bì (hoặc để rời trong cùng một dụng cụ chứa đựng), được giao nhận cùng một thời gian, được chuyên chở và bảo quản trong cùng một điều kiện và không lớn hơn 5000 bao hoặc 50t với lô hàng rời.1.1.3. Mẫu ban đầu là khối lượng lạc quả hay lạc hạt lấy ở mỗi vị trí bao được chỉ định lấy mẫu hoặc ở các vị trí của lô hàng đổ rời.1.1.4. Mẫu chung là khối lượng lạc quả hay lạc hạt được tập hợp từ tất cả các mẫu ban đầu của một lô hàng nhất định và có khối lượng không nhỏ hơn 5 kg.1.1.5. Mẫu trung bình là khối lượng được lập từ mẫu chung có khối lượng không nhỏ hơn 2 kg.1.1.6. Mẫu phân tích là lượng lạc rút ra từ mẫu trung bình để xác định một nhóm các chỉ tiêu chất lượng nhất định của các lô.1.2. Dụng cụ lấy mẫu và bao bì đựng mẫu- Xiên lấy mẫu bằng kim loại dùng để lấy mẫu lạc hạt;- Xiên ngắn dùng để lấy mẫu trong bao có kích thước và yêu cầu theo TCVN 4809-89;- Xiên dài dùng để lấy mẫu ở những lô lạc hạt rời đổ đống theo TCVN 1700 – 86;- Khay men trắng có dung tích phù hợp để chứa một số mẫu ban đầu;- Dụng cụ phân mẫu chuyên dùng hoặc thước gỗ và một mặt phẳng sạch có diện tích phù hợp để đựng mẫu chung.- Túi PE có độ dày và dung tích phù hợp để đựng mẫu trung bình;- Lọ thủy tinh nút mài hay hợp nhựa kín bằng PE có độ dày và dung tích phù hợp mẫu phân tích;- Dao để mở bao lạc vỏ và kim khâu và dây đay để khâu bao.Tất cả các dụng cụ trên phải khô, sạch.1.3.初始取樣
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
越南標準
TCVN 2384年至1993年
結果與LAC LAC縣-測試方法
花生-殼花生仁-試驗方法
前言
TCVN 2384年至1993年根據國際標準ISO 6478-1990,
ISO 2384年至1993年更換TCVN 2384年至1984年,
由技術委員會TCVN 2384年至1993年農業編譯,為首長標準-計量-該提案的質量和科學部-技術和環境決定下發行號430 / QD日1993年5月09 07 結果與LAC LAC縣-測試方法花生-殼花生仁-試驗方法1。採樣方法1.1概念1.1.1。果花生的質量,花生種子從裝運。所用的平均樣本分析的基礎上確定的1.1.2。特別是銅的花生花生水果或堅果相同種類,相同質量等級,裝在同樣類型的包裝發貨(或以相同的含工具離開),可以同時交付,運輸和儲存在相同的條件下,不大於5000袋或50噸大盤。1.1.3。粒狀花生花生或水果,在被指定的採樣或轉儲大宗貨物的位置,每個位置初始樣本量。1.1.4。樣本量普遍樂觀或樂觀的果實種子來自某一貨物的原始樣品,重量不小於5kg雲集。1.1.5。平均樣品重量從普通樣品重量不超過2公斤少做。1.1.6。分析樣品從花生樣品中抽取平均,以確定一組一定質量的地段。標準1.2。取樣工具和樣品容器-金屬串樣品來樣種子花生; -短串用於採樣袋的大小及要求TCVN 4809-89的; -用於獲得長串位於縣城批次樣品左堆TCVN 1700至1786年; -白色的搪瓷托盤,適合於包含一些原始樣品的體積; -器樂特殊形式或木材的大小和乾淨平整的表面面積。適合一般樣品容器-聚乙烯袋厚度和體積適當的介質存儲樣本; -塞住的小玻璃瓶或塑料用的厚度和模式匹配能力分析PE密封; -刀花生殼打開包裝袋和縫紉針和黃麻繩縫袋。所有這些儀器必須乾燥,清潔。1.3。初始取樣






















正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: