Cụ thể, nếu dùng tới 410 kWh/tháng, tức là tiền điện phải áp tới bậc thang cuối của biểu giá điện hiện có, thì tiền điện trước đây sẽ là 771,640 nghìn đồng và với giá điện mới sẽ phải trả là 829,732 nghìn đồng, đều chưa tính thuế giá trị gia tăng. Nghĩa là mỗi tháng sẽ phải trả thêm 61.679 đồng.
Cũng theo quyết định này, quy định giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 6 bậc:
Bậc 1 cho kW từ 0-50 là 1.484 đồng/kWh;
Bậc 2 cho kW từ 51 - 100 là 1.533 đồng/kWh;
Bậc 3 cho kW từ 101 - 200 là 1.786 đồng/kWh;
Bậc 4 cho kW từ 201 - 300 là 2.242 đồng/kWh;
Bậc 5 cho kW từ 301 - 400 là 2.503 đồng/kWh;
Bậc 6 cho kW từ 401 trở lên là 2.587 đồng/kWh.
具體而言,如果使用到 410 千瓦時/月,即錢申請回避現有電費的最後一次,然後你的錢會 77 萬 1640 和新的力量,將支付的價格是 82 萬 9732 合同,不是附加值稅。意味著每月將支付更多 61,679 銅。也根據這一決定,電力的零售價格包括 6 個步驟:第 1 層,從 1,484 0 50 千瓦是越南盾每千瓦時 ;從 51 100 千瓦的第 2 層是 1,533 越南盾/千瓦時 ;從 101-200 千瓦的第三層是 1,786 越南盾/千瓦時 ;從 201 300 千瓦的第 4 層是 2,242 越南盾/千瓦時 ;從 301-400 千瓦為第 5 級是 2,503 越南盾/千瓦時 ;6 個步驟為千瓦的從 401 2,587 越南盾/千瓦時以上。
正在翻譯中..
![](//zhcntimg.ilovetranslation.com/pic/loading_3.gif?v=b9814dd30c1d7c59_8619)