Những điều cần biết khi xin phépNgười nước ngoài làm thế nào xin cấ的繁體中文翻譯

Những điều cần biết khi xin phépNgư

Những điều cần biết khi xin phép

Người nước ngoài làm thế nào xin cấp miễn visa nhập cảnh, qua cảnh.
Nguồn:National Immigration Agency, Ministry of the Interior
Ngày:2010/5/11


I. Đơn vị tiếp nhận:Đại đội nghiệp vụ cửa khẩu sân bay và cảng khẩu.
II. Chủng loại Visa : Miễn Visa
III. Áp dụng các đối tượng:
(I) Bao gồm 39 nước du khách sau đây được miễn thị thực : Australia, Austria, Belgium, Canada. Czech Republic, Denmark, Estonia, Finland, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Ireland, Italy, Japan, Republic of Korea, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Malaysia, Malta, Monaco, Netherlands, New Zealand, Norway, Poland, Portugal, Singapore, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden, Switzerland, U.K., U.S.A, Vatican City State.
(II) 5 nước du khách sau đây : Ấn Độ, Thái Lan, Philipines, Việt Nam và Indonesia, trường hợp từng được các nước tiên tiến như Mỹ, Canada, Nhật bản, Anh, E.U, Australia và New Zealand cấp visa nhập cảnh (bao gồm visa cư trú lâu dài)
Trường hợp người xin miễn visa phù hợp các điều kiện trên, nhưng chưa lần nào đến Đài Loan lao động phổ thông, khi xin hãy lên trên trang web cuả Sở Di dân và xuất nhập cảnh đăng ký trước, vào「Hệ thống xin cấp visa trên máy trước khi nhập cảnh vào Đài Loan」. Đây là trang web đặc biệt dùng cho người nước ngoài, người mang quốc tịch một trong 5 nước Đông Nam Á, nhằm thuận tiện cho việc đăng ký. Vào trang web chỉ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân, sau đó hệ thống vi tính sẽ đọc và cấp phát giấy phép, để căn cứ vào đó làm thủ tục xuất nhập cảnh; khi nhập cảnh vào Đài Loan nếu không có mang theo visa có giá trị hoặc visa cư trú lâu dài do các nước tiên tiến cấp, sẽ không được phép nhập cảnh Đài Loan.
IV. Chuẩn bị hồ sơ:
(I) Hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 6 tháng trở lên (hộ chiếu phổ thông, công vụ và ngoại giao... điều áp dụng quy định này, nhưng không bao gồm các trường hợp khẩn cấp, đột xuất và các loại hộ chiếu không chính thức hoặc giấy thông hành du lịch khác. *Hộ chiếu Nhật Bản phải có thời hạn 3 tháng trở lên, sử dụng hộ chiếu khẩn cấp hoặc visa tạm thời, phải đến Văn phòng đại diện Ngoại giao ở nước ngoài xin cấp visa tạm thời hoặc sau khi đến sân bay Đào Viên hoặc sân bay Tiểu Cảng Cao Hùng xin cấp visa tạm thời.
(II) Vé máy bay(vé tàu)khứ hồi hoặc vé đến địa điểm kế tiếp phải còn thời hạn sử dụng, visa còn giá trị sử dụng. Vé máy bay ( vé tàu ) nên đặt sẵn chuyến đi và chỗ ngồi và ngày xuất cảnh Đài Loan.
(III) Giấy chứng nhận tư pháp không tiền án tiền sự. Qua cảng khẩu hoặc cửa khẩu sân bay sẽ kiểm soát.
V. Áp dụng cho địa điểm nhập cảnh : Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay Tùng Sơn Đài Bắc, Cảng Cơ Long, Sân bay Thanh Tuyền Cương Đài Trung, Cảng Đài Trung, Sân bay quốc tế Tiểu Cảnh Cao Hùng, Cảng Cao Hùng, Sân bay Mã Công Bành Hồ, Sân bay Đài Trung, Sân bay Hoa Liên, Cảng Hoa Liên, Sân bay Thượng Nghĩa Kim Môn, khu cảng Kim Môn, Khu cảng Phước Áo Cảng Mã Tổ.
(VI) Thời hạn nhập cảnh lưu trú : Thời gian lưu trú tính từ ngày thứ 2 sau ngày nhập cảnh, du khách sử dụng hộ chiếu Nhật Bản, Anh, Ireland, New Zealand có thời hạn nhập cảnh là 90 ngày; sử dụng hộ chiếu nước ngoài được cấp 30 ngày, ngày xuất cảnh trễ nhất là ngày đáo hạn. Hết hạn không được gia hạn thêm hoặc không được sửa đổi chủng loại visa lưu trú hay visa cư trú. Nhưng nếu do bị bệnh nặng cấp tính, bị thiên tai, những điều bất khả kháng, dẫn đến việc không thể xuất cảnh đúng theo thời hạn quy định, hoặc sau khi nhập cảnh được cấp phép lao động, nhưng với hạng việc làm cao cấp, hoặc với tư cách hôn phối nước ngoài có con cái chưa đủ 20 tuổi. Những trường hợp nêu trên nếu có lý do chính đáng sẽ không bị hạn chế về việc gia hạn, nếu cần, đến Cục sự vụ lãnh sự Bộ Ngoại giao Đài Bắc, Đài Trung, Đài Nam nộp hồ sơ xin duyệt cấp.
Riêng, Người mang quốc tịch Anh Quốc đề nghị đọc phần thông tin dành riêng cho người mang quốc tịch Anh Quốc miễn Visa sau khi nhập cảnh vào Đài loan có nhu cầu gia hạn lưu trú.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
要知道什麼時候申請的東西如何將外國人自由入境簽證,通過現場。資料來源: 國家移民署,內政部上: 2010年/5/11一、 接收單位: 在機場及各口岸出口門偉大的專業團隊。二、 簽證種類: 簽證豁免三、 物件的應用程式:(I) 包括以下游客免簽證的 39 個國家: 澳大利亞、 奧地利、 比利時、 加拿大。捷克共和國、 丹麥、 愛沙尼亞、 芬蘭、 法國、 德國、 希臘、 匈牙利、 冰島、 愛爾蘭、 義大利、 日本、 韓國、 拉脫維亞、 列支敦斯登、 立陶宛、 盧森堡、 馬來西亞、 馬爾他、 摩納哥、 荷蘭、 紐西蘭、 挪威、 波蘭、 葡萄牙、 新加坡、 斯洛伐克、 斯洛維尼亞、 西班牙、 瑞典、 瑞士,英國,美國,梵蒂岡城國。(二) 五個國家後遊客: 印度、 泰國、 菲律賓、 越南和印尼,每個案件先進國家,如美國、 加拿大、 日本、 英國、 E.、 澳大利亞和紐西蘭簽發的入境簽證 (包括簽證持久駐留) Trường hợp người xin miễn visa phù hợp các điều kiện trên, nhưng chưa lần nào đến Đài Loan lao động phổ thông, khi xin hãy lên trên trang web cuả Sở Di dân và xuất nhập cảnh đăng ký trước, vào「Hệ thống xin cấp visa trên máy trước khi nhập cảnh vào Đài Loan」. Đây là trang web đặc biệt dùng cho người nước ngoài, người mang quốc tịch một trong 5 nước Đông Nam Á, nhằm thuận tiện cho việc đăng ký. Vào trang web chỉ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân, sau đó hệ thống vi tính sẽ đọc và cấp phát giấy phép, để căn cứ vào đó làm thủ tục xuất nhập cảnh; khi nhập cảnh vào Đài Loan nếu không có mang theo visa có giá trị hoặc visa cư trú lâu dài do các nước tiên tiến cấp, sẽ không được phép nhập cảnh Đài Loan. IV. Chuẩn bị hồ sơ: (I) Hộ chiếu phải có giá trị ít nhất 6 tháng trở lên (hộ chiếu phổ thông, công vụ và ngoại giao... điều áp dụng quy định này, nhưng không bao gồm các trường hợp khẩn cấp, đột xuất và các loại hộ chiếu không chính thức hoặc giấy thông hành du lịch khác. *Hộ chiếu Nhật Bản phải có thời hạn 3 tháng trở lên, sử dụng hộ chiếu khẩn cấp hoặc visa tạm thời, phải đến Văn phòng đại diện Ngoại giao ở nước ngoài xin cấp visa tạm thời hoặc sau khi đến sân bay Đào Viên hoặc sân bay Tiểu Cảng Cao Hùng xin cấp visa tạm thời. (II) Vé máy bay(vé tàu)khứ hồi hoặc vé đến địa điểm kế tiếp phải còn thời hạn sử dụng, visa còn giá trị sử dụng. Vé máy bay ( vé tàu ) nên đặt sẵn chuyến đi và chỗ ngồi và ngày xuất cảnh Đài Loan. (III) Giấy chứng nhận tư pháp không tiền án tiền sự. Qua cảng khẩu hoặc cửa khẩu sân bay sẽ kiểm soát. 五、 申請報名地點: 臺灣桃園國際機場,臺北松山機場,港口的基隆,鑽石泉機場台中,台中港,國際機場、 高雄港現場聯合酋長國澎湖,台中機場、 花蓮機場、 花蓮港位於澎湖馬公機場在金門,金門,馬祖埠福祿壽奧地利區尚義機場。(VI) Thời hạn nhập cảnh lưu trú : Thời gian lưu trú tính từ ngày thứ 2 sau ngày nhập cảnh, du khách sử dụng hộ chiếu Nhật Bản, Anh, Ireland, New Zealand có thời hạn nhập cảnh là 90 ngày; sử dụng hộ chiếu nước ngoài được cấp 30 ngày, ngày xuất cảnh trễ nhất là ngày đáo hạn. Hết hạn không được gia hạn thêm hoặc không được sửa đổi chủng loại visa lưu trú hay visa cư trú. Nhưng nếu do bị bệnh nặng cấp tính, bị thiên tai, những điều bất khả kháng, dẫn đến việc không thể xuất cảnh đúng theo thời hạn quy định, hoặc sau khi nhập cảnh được cấp phép lao động, nhưng với hạng việc làm cao cấp, hoặc với tư cách hôn phối nước ngoài có con cái chưa đủ 20 tuổi. Những trường hợp nêu trên nếu có lý do chính đáng sẽ không bị hạn chế về việc gia hạn, nếu cần, đến Cục sự vụ lãnh sự Bộ Ngoại giao Đài Bắc, Đài Trung, Đài Nam nộp hồ sơ xin duyệt cấp.Riêng, Người mang quốc tịch Anh Quốc đề nghị đọc phần thông tin dành riêng cho người mang quốc tịch Anh Quốc miễn Visa sau khi nhập cảnh vào Đài loan có nhu cầu gia hạn lưu trú.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
您在申請前應該知道外國人如何申請免簽證入境,經過現場。資料來源:國家移民署,內政部日期:11.05.2010 I. 單位接收本科專業隊伍門門機場和港口。二。簽證類別:互免簽證III。應用以下主題:(一)包括以下39個國家的遊客免除簽證:澳大利亞,奧地利,比利時,加拿大。捷克共和國,丹麥,愛沙尼亞,芬蘭,法國,德國,希臘,匈牙利,冰島,愛爾蘭,意大利,日本,韓國,拉脫維亞,列支敦士登,立陶宛,盧森堡,馬來西亞,馬耳他,摩納哥,荷蘭,新西蘭,挪威共和國,波蘭,葡萄牙,新加坡,斯洛伐克,斯洛文尼亞,西班牙,瑞典,瑞士,英國,美國,梵蒂岡城國。(二)5人次以下國家:印度,泰國,菲律賓,越南和印度尼西亞,每個案件先進國家如美國,加拿大,日本,英國,歐盟,澳大利亞和新西蘭的入境簽證(包括永久居民簽證)簽證,其中這些條件適當的放棄,卻一次也沒有台灣民眾到非技術工人,最多同時網站上取悅移民和移民預註冊數量,在「簽證系統上機進入台灣之前」。這是外國人,誰是國家五分之一的東南亞國家,為了便於登記一個特殊位點。訪問該網站只需填寫您的個人信息,則計算機系統將讀取並頒發許可證,將基於出入境手續; 沒有先進國家的水平攜帶有效簽證或永久居民簽證進入台灣的時候,將不會被允許進入台灣。四。準備材料:(一)護照必須有效期至少6個月以上(普通護照,外交和公務員...適用規則,但不包括緊急不規則的和非正式種類的護照或其他旅行護照。*日本護照必須有3個月以上期限,使用緊急護照或臨時簽證,一定要去代表處在臨時簽證的外國外交官或到達機場或桃園高雄港小學臨時簽證後的機場。(二)門票(門票)往返票到會場或下還必須使用期限,使用有效的簽證。門票(門票)應該預設行程和座椅,並在退出台灣司法證書(III)不是犯罪。通過港口或機場大門控制出口。五,申請入境的位置:台灣桃園國際機場,台北松山機場,基隆港口,青的Cuong宣機場台中,台中港,國際機場高雄景觀,高雄港,澎湖馬公機場,台中機場,花蓮機場,花蓮港,上海Nghia酒店金門,金門碼頭,奧地利福港碼頭馬祖。(六)住宿項目的持續時間:輸入,使用日本護照,英國,愛爾蘭,新西蘭旅客的日期後,從第2天計算的停留日期,用術語進入90天; 使用外國護照被授予遲於到期日30天的出口日期。到期不延長或不修改簽證類別或居留簽證。但是,如果由於急性嚴重的疾病,自然災害,不可抗力,導致無法正確的期限內退出規定的,或勞動許可入境後,但與高層職位水平,或者作為一個外國配偶有孩子不到20歲。上述情況下,如果有充分的理由將不會在擴展受到限制,如有必要,領事事務局部台北外交部,台中,台南申請予以批准。特別是,英國國民建議您閱讀簽證免費進入台灣希望延長他們的逗留後,英國國民的信息。



















正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: