Sáng sớm 23/1, không khí lạnh rất mạnh đã ảnh hưởng đến Bắc Bộ, Bắc Tr的中文翻譯

Sáng sớm 23/1, không khí lạnh rất m

Sáng sớm 23/1, không khí lạnh rất mạnh đã ảnh hưởng đến Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và một số nơi ở Trung Trung Bộ. Ở vịnh Bắc Bộ đã có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9; biển động mạnh.

Theo bảng nhiệt độ quan trắc lúc 6 giờ ngày 23/1, một số khu vực đã giảm mạnh nền nhiệt như Mẫu Sơn (Lạng Sơn) 0,2 độ C; Trùng Khánh (Cao Bằng) 4,5 độ C; Đồng Văn (Hà Giang) 3,8 độ C.

Dự báo, ngày 23/1, không khí lạnh sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến các nơi khác thuộc Trung Trung Bộ, sau đó ảnh hưởng đến Nam Trung Bộ.

Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với dòng xiết gió Tây trên cao nên ở Bắc Bộ có mưa, mưa nhỏ. Các tỉnh ven biển Trung Bộ có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Gió Đông Bắc trong đất liền mạnh cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7.

Ở vịnh Bắc Bộ có gió Đông Bắc mạnh cấp 7-8, giật cấp 9-10, biển động rất mạnh. Vùng biển ngoài khơi các tỉnh Trung Bộ và Nam Bộ, toàn bộ khu vực biển Đông (bao gồm cả 2 vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa) có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-8, giật cấp 9-10; biển động rất mạnh. Sóng biển cao từ 3-5 mét. Độ rủi ro thiên tai ở cấp 1.

Ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ từ 23-27/1 nhiều khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại diện rộng, vùng núi có khả năng cao xảy ra băng giá và mưa tuyết. Độ rủi ro thiên tai ở cấp 1.

Dự báo thời tiết Phía Tây Bắc Bộ nhiều mây, có mưa và mưa nhỏ. Gió nhẹ. Trời rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và mưa tuyết. Nhiệt độ thấp nhất từ 8-11 độ C, có nơi dưới 7 độ C, cao nhất từ 12-15 độ C.

Phía Đông Bắc Bộ nhiều mây, sáng có mưa và mưa nhỏ, sau có mưa vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7. Trời rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và mưa tuyết. Nhiệt độ thấp nhất từ 6-9 độ C; vùng núi 2-5 độ C, có nơi dưới 2 độ C, cao nhất từ 9-12 độ C, vùng núi 6-9 độ C.

Khu vực Hà Nội nhiều mây, sáng có mưa và mưa nhỏ, sau có mưa vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3-4. Trời rét hại. Nhiệt độ thấp nhất từ 6-9 độ C, cao nhất từ 9-12 độ C.

Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên-Huế nhiều mây, có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Gió Bắc đến Tây Bắc cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7. Trời rét; phía Bắc trời rét đậm, có nơi rét hại. Nhiệt độ thấp nhất từ, phía Bắc 10-13 độ C, phía Nam 14 – 17 độ C, cao nhất từ, phía Bắc 14 - 17 độ C, phía Nam 18-21 độ C.

Đà Nẵng đến Bình Thuận nhiều mây, phía Bắc có mưa, mưa rào và có nơi có dông; phía Nam có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5. Nhiệt độ thấp nhất từ 20-23 độ C, cao nhất từ, phía Bắc 24-27 độ C, phía Nam 27-30 độ C.

Khu vực Tây Nguyên nhiều mây, có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Nhiệt độ thấp nhất từ 16-19 độ C, cao nhất từ 28-31 độ C.

Nam Bộ mây thay đổi, ngày nắng, đêm có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Nhiệt độ thấp nhất từ 23-26 độ C, cao nhất từ 31-34 độ C./.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (中文) 1: [復制]
復制成功!
Sáng sớm 23/1, không khí lạnh rất mạnh đã ảnh hưởng đến Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và một số nơi ở Trung Trung Bộ. Ở vịnh Bắc Bộ đã có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 8-9; biển động mạnh.Theo bảng nhiệt độ quan trắc lúc 6 giờ ngày 23/1, một số khu vực đã giảm mạnh nền nhiệt như Mẫu Sơn (Lạng Sơn) 0,2 độ C; Trùng Khánh (Cao Bằng) 4,5 độ C; Đồng Văn (Hà Giang) 3,8 độ C.Dự báo, ngày 23/1, không khí lạnh sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến các nơi khác thuộc Trung Trung Bộ, sau đó ảnh hưởng đến Nam Trung Bộ.Do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với dòng xiết gió Tây trên cao nên ở Bắc Bộ có mưa, mưa nhỏ. Các tỉnh ven biển Trung Bộ có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Gió Đông Bắc trong đất liền mạnh cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7.Ở vịnh Bắc Bộ có gió Đông Bắc mạnh cấp 7-8, giật cấp 9-10, biển động rất mạnh. Vùng biển ngoài khơi các tỉnh Trung Bộ và Nam Bộ, toàn bộ khu vực biển Đông (bao gồm cả 2 vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa) có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-8, giật cấp 9-10; biển động rất mạnh. Sóng biển cao từ 3-5 mét. Độ rủi ro thiên tai ở cấp 1.Ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ từ 23-27/1 nhiều khả năng xuất hiện rét đậm, rét hại diện rộng, vùng núi có khả năng cao xảy ra băng giá và mưa tuyết. Độ rủi ro thiên tai ở cấp 1.Dự báo thời tiết Phía Tây Bắc Bộ nhiều mây, có mưa và mưa nhỏ. Gió nhẹ. Trời rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và mưa tuyết. Nhiệt độ thấp nhất từ 8-11 độ C, có nơi dưới 7 độ C, cao nhất từ 12-15 độ C. Phía Đông Bắc Bộ nhiều mây, sáng có mưa và mưa nhỏ, sau có mưa vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7. Trời rét hại. Vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và mưa tuyết. Nhiệt độ thấp nhất từ 6-9 độ C; vùng núi 2-5 độ C, có nơi dưới 2 độ C, cao nhất từ 9-12 độ C, vùng núi 6-9 độ C.Khu vực Hà Nội nhiều mây, sáng có mưa và mưa nhỏ, sau có mưa vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3-4. Trời rét hại. Nhiệt độ thấp nhất từ 6-9 độ C, cao nhất từ 9-12 độ C.Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên-Huế nhiều mây, có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Gió Bắc đến Tây Bắc cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7. Trời rét; phía Bắc trời rét đậm, có nơi rét hại. Nhiệt độ thấp nhất từ, phía Bắc 10-13 độ C, phía Nam 14 – 17 độ C, cao nhất từ, phía Bắc 14 - 17 độ C, phía Nam 18-21 độ C.
Đà Nẵng đến Bình Thuận nhiều mây, phía Bắc có mưa, mưa rào và có nơi có dông; phía Nam có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3-4, vùng ven biển cấp 5. Nhiệt độ thấp nhất từ 20-23 độ C, cao nhất từ, phía Bắc 24-27 độ C, phía Nam 27-30 độ C.

Khu vực Tây Nguyên nhiều mây, có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Nhiệt độ thấp nhất từ 16-19 độ C, cao nhất từ 28-31 độ C.

Nam Bộ mây thay đổi, ngày nắng, đêm có mưa rào vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Nhiệt độ thấp nhất từ 23-26 độ C, cao nhất từ 31-34 độ C./.
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: