Những điều cần biết khi xin phépNhững điều cần biết về nộp hồ sơ cấ的繁體中文翻譯

Những điều cần biết khi xin phépNhữ

Những điều cần biết khi xin phép

Những điều cần biết về nộp hồ sơ cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều dành cho người nước ngoài mang Visa lưu trú ngắn hạn nhập cảnh vào Đài Loan.
Nguồn:National Immigration Agency, Ministry of the Interior
Ngày:2010/7/6


I. Căn cứ:
(I) Điều 23, 24, 65, 70 và 71 Luật Di dân và xuất nhập cảnh ( dưới đây sẽ gọi tắc là Luật xuất nhập cảnh.)
(II) Điều 3, điều 6 và điều 9 Biện pháp cấp thị thực lưu trú, cư trú, cư trú lâu dài cho người nước ngoài .
II. Đối tượng xin cấp:
(I)
Có thị thực lưu trú giá trị trên 60 ngày, và không bị đóng dấu không được gia hạn hoặc không bị hạn chế giá trị thị thực do Cơ quan xuất nhập cảnh cấp, những trường hợp sau đây, sẽ được cấp thị thực cư trú, sau khi phê chuẩn sẽ cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều:

1. Hôn phối nước ngoài hiện đang sống trong khu vực Đài Loan và có hộ khẩu hoặc được công nhận và cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều, hoặc Thẻ cư trú lâu dài. Nhưng nếu là Hôn phối nước ngoài mang thị thực thuộc tư cách lao động tại điều 46 mục 1 khoảng 8 đến khoảng 10 do Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương phê duyệt thì không được xin phép.
2. Người nước ngoài chưa đủ 20 tuổi, cha mẹ hiện đang là công dân sống ở khu vực Đài Loan có hộ khẩu hoặc công nhận được cấp thị thực cư trú thường, hoặc cư trú lâu dài. Là quan hệ cha mẹ nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi phải sống chung với cha mẹ nuôi tại Đài Loan.
3. Được Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương hoặc Đơn vị doanh nghiệp cấp phép làm việc, quy định tại điều 46 mục 1 khoản 1 đến khoản 7 tại Luật phục vụ việc làm.
4. Đầu tư với số vốn nhất định tại Đài Loan, được Cơ quan chủ quản doanh nghiệp cấp phép, là người khảo sát đầu tư hoặc pháp nhân người nước ngoài đại diện người đầu tư.
5. Người phụ trách cuả công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Đài Loan đã được công ty xác nhận theo Luật.
6. Trên cơ sở Ngoại giao, được Bộ Ngoại giao cấp phép sửa đổi thị thực tại Đài Loan.
(II) Nếu, trên thị thực lưu trú có thời hạn là 180 ngày, ghi chú “No Extension”, có thể đưa ra yêu cầu xin phép. Nhưng nếu trên thị thực ghi chú rõ không được xin cấp thị thực cư trú hoặc xin Thẻ cư trú tại Đài Loan, thì không được xin phép.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
Những điều cần biết khi xin phépNhững điều cần biết về nộp hồ sơ cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều dành cho người nước ngoài mang Visa lưu trú ngắn hạn nhập cảnh vào Đài Loan.Nguồn:National Immigration Agency, Ministry of the InteriorNgày:2010/7/6I. Căn cứ: (I) Điều 23, 24, 65, 70 và 71 Luật Di dân và xuất nhập cảnh ( dưới đây sẽ gọi tắc là Luật xuất nhập cảnh.) (II) Điều 3, điều 6 và điều 9 Biện pháp cấp thị thực lưu trú, cư trú, cư trú lâu dài cho người nước ngoài . II. Đối tượng xin cấp: (I) Có thị thực lưu trú giá trị trên 60 ngày, và không bị đóng dấu không được gia hạn hoặc không bị hạn chế giá trị thị thực do Cơ quan xuất nhập cảnh cấp, những trường hợp sau đây, sẽ được cấp thị thực cư trú, sau khi phê chuẩn sẽ cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều: 1. Hôn phối nước ngoài hiện đang sống trong khu vực Đài Loan và có hộ khẩu hoặc được công nhận và cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều, hoặc Thẻ cư trú lâu dài. Nhưng nếu là Hôn phối nước ngoài mang thị thực thuộc tư cách lao động tại điều 46 mục 1 khoảng 8 đến khoảng 10 do Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương phê duyệt thì không được xin phép. 2. Người nước ngoài chưa đủ 20 tuổi, cha mẹ hiện đang là công dân sống ở khu vực Đài Loan có hộ khẩu hoặc công nhận được cấp thị thực cư trú thường, hoặc cư trú lâu dài. Là quan hệ cha mẹ nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi phải sống chung với cha mẹ nuôi tại Đài Loan. 3. Được Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương hoặc Đơn vị doanh nghiệp cấp phép làm việc, quy định tại điều 46 mục 1 khoản 1 đến khoản 7 tại Luật phục vụ việc làm. 4. Đầu tư với số vốn nhất định tại Đài Loan, được Cơ quan chủ quản doanh nghiệp cấp phép, là người khảo sát đầu tư hoặc pháp nhân người nước ngoài đại diện người đầu tư. 5. Người phụ trách cuả công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Đài Loan đã được công ty xác nhận theo Luật. 6. Trên cơ sở Ngoại giao, được Bộ Ngoại giao cấp phép sửa đổi thị thực tại Đài Loan. (II) Nếu, trên thị thực lưu trú có thời hạn là 180 ngày, ghi chú “No Extension”, có thể đưa ra yêu cầu xin phép. Nhưng nếu trên thị thực ghi chú rõ không được xin cấp thị thực cư trú hoặc xin Thẻ cư trú tại Đài Loan, thì không được xin phép.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
在申請時,你應該知道,事情了解申請外僑居留證持有入境短期簽證進入台灣的外國人資料來源:國家移民署,內政部日期: 07/06/2010 I. 根據:(一)第23條,24,65,70和71法移民和移民(以下簡稱法移民規則。) (二)第3條,第6和9級措施逗留簽證,居留和永久居留外國人。二。申請人為:(一)居留簽證超過60天的,而不是加蓋不得延長或不授予移民署,有下列情形的簽證限制值,批准後,將被授予居留簽證將授予一個外國人居留證:1。居住在台灣地區和外國配偶有永久或認可,並授予一個外國人居留證或永久居民卡。但是,如果勞動的外國配偶簽證承載在第46條,約8至約10個由中央勞動管理機構第1節批准,不批准。2。外國人不到20歲,他的父母目前居住在台灣地區居民或認可授予居留簽證經常公民,或長期居住。由於父母的關係收養,採取居住與養父母在台灣的人。3。管理機構是中央勞動或經營單位許可的工作,如在第46條,第1節,第1條和法第7條對就業服務的規定。4。在台灣一定量的資本投資,是經營代理業務許可證,是投資的調查或代表外國投資者的法律實體。5。負責總部設在台灣的外國公司的人已經通過律師事務所確認。6。在外交事務的基礎上,外交部簽證的修改許可在台灣。(二)如居留簽證的有效期為180天,注“沒有擴展名”,可以要求許可。但是,如果這些印在簽證都沒有居留簽證或在台申請居留證,他不能要求准予使用。




















正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: