Thuốc chống trầm cảm (antidepressant) được khám phá trong thập niên 19的中文翻譯

Thuốc chống trầm cảm (antidepressan

Thuốc chống trầm cảm (antidepressant) được khám phá trong thập niên 1950 và qua nhiều năm nghiên cứu và ứng dụng trong y học, trở thành một trong những loại thuốc thông dụng nhất hiện nay. Thuốc chống trầm cảm được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm và một số bệnh khác như: dysthymia, anxiety disorders, obsessive compulsive disorder, Rối loạn ăn uống, chronic pain, neuropathic pain and, in some cases, dysmenorrhoea, snoring, migraines, Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), substance abuse và sleep disorders. Chúng có thể được sử dụng đơn liều hoặc kết hợp với các nhóm thuốc khác.

Các nhóm thuốc chống trầm cảm thường được sử dụng bao gồm: thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin–norepinephrine (SNRIs), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs) and thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOIs). Ngoài ra còn một số thuốc có thể sử dụng như buprenorphine.[1] tryptophan,[2] low-dose antipsychotics,[3] St John's wort and benzodiazepines, which can improve the short-term response of antidepressants when used together but carry a risk of physical dependence with reduced effect over time as well as withdrawal symptoms.[4]

Một số liệu pháp điều trị không cần thuốc như:tâm lý trị liệu, sock điện, châm cứu, thể dục...[5]

Có khoảng 30 loại thuốc chống trầm cảm, phần lớn nằm vào một trong 4 loại sau:

Tricyclics (thuốc chống trầm cảm ba vòng)
MAOIs (thuốc ức chế enzyme Monoamine oxidase)
SSRIs (thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc trên Serotonin)
SNRIs (thuốc ức chế tái hấp thu trên Serotonin và Noradrenaline)
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (中文) 1: [復制]
復制成功!
Thuốc chống trầm cảm (antidepressant) được khám phá trong thập niên 1950 và qua nhiều năm nghiên cứu và ứng dụng trong y học, trở thành một trong những loại thuốc thông dụng nhất hiện nay. Thuốc chống trầm cảm được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm và một số bệnh khác như: dysthymia, anxiety disorders, obsessive compulsive disorder, Rối loạn ăn uống, chronic pain, neuropathic pain and, in some cases, dysmenorrhoea, snoring, migraines, Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD), substance abuse và sleep disorders. Chúng có thể được sử dụng đơn liều hoặc kết hợp với các nhóm thuốc khác.Các nhóm thuốc chống trầm cảm thường được sử dụng bao gồm: thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin–norepinephrine (SNRIs), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs) and thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOIs). Ngoài ra còn một số thuốc có thể sử dụng như buprenorphine.[1] tryptophan,[2] low-dose antipsychotics,[3] St John's wort and benzodiazepines, which can improve the short-term response of antidepressants when used together but carry a risk of physical dependence with reduced effect over time as well as withdrawal symptoms.[4]Một số liệu pháp điều trị không cần thuốc như:tâm lý trị liệu, sock điện, châm cứu, thể dục...[5]Có khoảng 30 loại thuốc chống trầm cảm, phần lớn nằm vào một trong 4 loại sau:Tricyclics (thuốc chống trầm cảm ba vòng)MAOIs (thuốc ức chế enzyme Monoamine oxidase)SSRIs (thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc trên Serotonin)SNRIs (thuốc ức chế tái hấp thu trên Serotonin và Noradrenaline)
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: