Các nguồn ô nhiễm không khí ở Việt Nam16/7/2015 2:46:21 PMÔ nhiễm khôn的繁體中文翻譯

Các nguồn ô nhiễm không khí ở Việt

Các nguồn ô nhiễm không khí ở Việt Nam
16/7/2015 2:46:21 PM

Ô nhiễm không khí từ sinh hoạt đun nấu, hoạt động giao thông vận tải, hoạt động công nghiệp; hoạt động xây dựng là trong số những nguồn chính.
Nguồn ô nhiễm không khí từ hoạt động công nghiệp

Công nghiệp cũ (được xây dựng trước năm 1975) đều là công nghiệp vừa và nhỏ, công nghệ sản xuất lạc hậu, một số cơ sở sản xuất có thiết bị lọc bụi, hầu như chưa có thiết bị xử lý khí thải độc hại. Nói chung, công nghiệp cũ không đạt tiêu chuẩn về chất lượng môi trường. Công nghiệp cũ lại rất phân tán, do quá trình đô thị hoá, phạm vi thành phố ngày càng mở rộng nên hiện nay phần lớn công nghiệp cũ này nằm trong nội thành của nhiều thành phố.

Hoạt động công nghiệp gây ô nhiễm không khí còn từ các khu, cụm công nghiệp cũ, như các khu công nghiệp: Thượng Đình, Minh Khai - Mai Động (Hà Nội), Thủ Đức, Tân Bình (thành phố Hồ Chí Minh), Biên Hoà I (Đồng Nai), Khu Công nghiệp Việt Trì, Khu Gang thép Thái Nguyên,... và ô nhiễm không khí cục bộ ở xung quanh các xí nghiệp, nhà máy xi măng (đặc biệt là xi măng lò đứng), các lò nung gạch ngói, xí nghiệp sản xuất đồ gốm, các nhà máy nhiệt điện đốt than và đốt dầu FO, các nhà máy đúc đồng, luyện thép, các nhà máy sản xuất phân hoá học,... Các chất ô nhiễm không khí chính do công nghiệp thải ra là bụi, khí SO2, NO2, CO, HF và một số hoá chất khác.

Nguồn ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải

Cùng với quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, phương tiện giao thông cơ giới ở nước ta tăng lên rất nhanh, đặc biệt là ở các đô thị. Trước năm 1980 khoảng 80 - 90% dân đô thị đi lại bằng xe đạp, ngày nay, ngược lại khoảng 80% dân đô thị đi lại bằng xe máy, xe ôtô con. Nguồn thải từ giao thông vận tải đã trở thành một nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường không khí ở đô thị, nhất là ở các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng. Theo đánh giá của chuyên gia môi trường, ô nhiễm không khí ở đô thị do giao thông vận tải gây ra chiếm tỷ lệ khoảng 70%.

Do số lượng xe máy tăng lên rất nhanh, không những làm tăng nhanh nguồn thải gây ô nhiễm không khí, mà còn gây ra tắc nghẽn giao thông ở nhiều đô thị lớn. Ở Hà Nội có khoảng 40 điểm thường xuyên bị ùn tắc giao thông, ở thành phố Hồ Chí Minh là 80 điểm. Khi tắc nghẽn giao thông, mức độ ô nhiễm hơi xăng dầu có thể tăng lên 4 - 5 lần so với lúc bình thường. Ở Việt Nam , khoảng 75% số lượng ôtô chạy bằng nhiên liệu xăng, 25% số lượng ôtô chạy bằng dầu DO, 100% xe máy chạy bằng xăng. Ô nhiễm khí CO và hơi xăng dầu (HC) thường xảy ra ở các nút giao thông lớn, như là ngã tư Cầu Giấy, ngã tư Kim Liên (Hà Nội), ngã tư Điện Biện Phủ - Đinh Tiên Hoàng, vòng xoay Hàng Xanh (thành phố Hồ Chí Minh), ngã tư Cầu Đất - Nguyễn Đức Cảnh (thành phố Hải Phòng),... Trước năm 2001 ở các nút giao thông này còn bị ô nhiễm chì (Pb).

Nguồn ô nhiễm không khí do hoạt động xây dựng

Ở nước ta hiện nay hoạt động xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống,... rất mạnh và diễn ra ở khắp nơi, đặc biệt là ở các đô thị.

Các hoạt động xây dựng như đào lấp đất, đập phá công trình cũ, vật liệu xây dựng bị rơi vãi trong quá trình vận chuyển, thường gây ô nhiễm bụi rất trầm trọng đối với môi trường không khí xung quanh, đặc biệt là ô nhiễm bụi, nồng độ bụi trong không khí ở các nơi có hoạt động xây dựng vượt trị số tiêu chuẩn cho phép tới 10 - 20 lần.

Nguồn ô nhiễm không khí từ sinh hoạt đun nấu của nhân dân

Nhân dân ở nông thôn nước ta thường đun nấu bằng củi, rơm, cỏ, lá cây và một tỷ lệ nhỏ đun nấu bằng than. Nhân dân ở thành phố thường đun nấu bằng than, dầu hoả, củi, điện và khí tự nhiên (gas). Đun nấu bằng than và dầu hoả sẽ thải ra một lượng chất thải ô nhiễm đáng kể, đặc biệt nó là nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường không khí trong nhà, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người dân. Trong những năm gần đây nhiều gia đình trong đô thị đã sử dụng bếp gas thay cho bếp đun bằng than hay dầu hoả.

Theo báo cáo hiện trạng môi trường của các tỉnh thành năm 2002, và năm 2003, ở các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, đặc biệt là ở các thành phố và thị xã của các tỉnh phía Nam, một số gia đình có mức sống cao chuyển từ đun nấu bằng than, dầu sang đun nấu bằng bếp gas ngày càng nhiều. Bếp gas gây ô nhiễm không khí ít hơn rất nhiều so với đun nấu bằng than, dầu. Ngược lại, do giá dầu hoả và giá điện tăng lên đáng kể, rất nhiều gia đình có mức thu nhập thấp đã chuyển sang dùng bếp than tổ ong với số lượng lớn, bình quân mỗi gia đình tiêu thụ khoảng 2kg than/ngày, gây ra ô nhiễm không khí cục bộ nặng nề, nhất là lúc nhóm bếp và ủ than.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
在越南的空氣污染的來源2015/7/16 2:46:21 下午空氣污染從烹飪活動、 航運活動、 工業的活動;建築活動是其中的主要來源之一。工業活動造成的空氣污染的來源老工業 (1975 年以前建造的) 都是中小型企業,落後的生產技術,一些製造設施有設備粉塵,但幾乎廢氣處理設備。一般來說,老工業不標準的環境品質。老行業是非常分散,因此,城鎮化進程,擴大城市的範圍應該今天位於老工業城市的許多城市。工業活動造成的空氣污染遺留舊工業園區,工業區域,如: 上部,胡志明潘文凱-清邁 (河內),守德、 清平 (胡志明市),bien Hoa (東泥)、 工業園區、 太原鋼鐵領域,...和周圍企業的當地空氣污染水泥廠 (特別是立窯水泥)、 磚瓦窯、 陶瓷生產企業,火力發電廠燃燒煤和石油燃燒的植物,青銅鑄造佛、 鋼鐵冶金、 化肥廠、...主要的空氣污染物排放的工業粉塵、 氣體 SO2、 NO2、 CO、 HF 和大量的其他化學品。運輸活動造成的空氣污染的來源隨著工業化和城市化進程,我國的汽車運輸非常迅速增加,特別是在自治市。在 1980 年代末之前約 80-90%的人口的出行用的自行車,自治市的今天,與約 80%的人口的自治市的駕駛你的車,你。從運輸排放源已成為城市大氣環境污染的主要來源,尤其是在主要大城市如河內、 胡志明市、 海防、,由運輸引起的城市空氣污染導致約 70%的比例。 峴港市。 根據環境專家的評估由的自行車數量上升速度非常快,不快速的空氣污染排放源,還在許多城市造成交通擠塞。在河內,40 點左右經常遭受堵車,在胡志明市是 80 點。當交通擠塞情況,油蒸氣污染水準會上升 4-5 倍比平常。在越南,大約 75%的汽油燃料驅動的汽車的數量 25%的汽車的數量由蔬菜油,100%汽油摩托車。CO 氣體污染和汽油蒸氣 (HC) 通常發生在主要路口,十字路口,十字路口 Kim Liên (河內) 等政府管理不善功率亭田晃,綠色商品 (胡志明市),十字路口的土地橋 — — 阮 Duc 美景 (海防),旋轉的交集......2001 年的路口以前也是污染的鉛 (Pb)。建設活動所造成的空氣污染的來源在我國,今天工程建造房屋、 道路、 橋樑、...很強並且發生無處不在特別是在自治市。建設活動如挖土地,擾亂了舊建築,建材散落在運輸過程中,往往非常嚴重的粉塵污染對周圍,尤其是粉塵污染的空氣環境打造超出標準值的工作地點空氣中粉塵濃度允許 10-20 倍。從烹飪的人們活動的空氣污染的來源在我國農村的經常烹飪用木頭、 稻草、 草、 樹葉和烹飪用煤的一小部分人。這個城市的人們通常木炭做飯、 煤油、 木柴、 電力和天然氣 (氣)。用木炭和煤油烹飪會排放大量的廢物,污染,特別是它污染的主要來源為室內空氣環境,直接影響到人們的身體健康。近年來,鎮上的許多家庭而不是木炭或煤油爐使用瓦斯。Theo báo cáo hiện trạng môi trường của các tỉnh thành năm 2002, và năm 2003, ở các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, đặc biệt là ở các thành phố và thị xã của các tỉnh phía Nam, một số gia đình có mức sống cao chuyển từ đun nấu bằng than, dầu sang đun nấu bằng bếp gas ngày càng nhiều. Bếp gas gây ô nhiễm không khí ít hơn rất nhiều so với đun nấu bằng than, dầu. Ngược lại, do giá dầu hoả và giá điện tăng lên đáng kể, rất nhiều gia đình có mức thu nhập thấp đã chuyển sang dùng bếp than tổ ong với số lượng lớn, bình quân mỗi gia đình tiêu thụ khoảng 2kg than/ngày, gây ra ô nhiễm không khí cục bộ nặng nề, nhất là lúc nhóm bếp và ủ than.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
空氣污染在越南的源16/7/2015下午2點46分21秒的烹飪活動,交通運輸活動,工業活動的空氣污染; 建築活動中的主要來源。從工業活動的空氣污染源工業舊(1975年以前建造的)是工業小,生產技術落後,一些生產設施與除塵濾芯,幾乎沒有任何處理設備的有害排放物。一般情況下,環境的老工業質量不合格。古老的行業非常分散,由於城市化進程,擴大城市應目前國內大部分這個老工業城市,位於城市的範圍。工業大氣污染物活動也是從公園和古老的行業,如工業園區:商信亭,明開-麥冬(河內),守德,譚平(胡志明市),邊和我(同奈)工業園區越南三,太原鋼鐵公園,...和周圍的工廠當地的空氣污染,水泥廠(尤其是水泥窯),磚瓦窯,工廠陶器製造商,燃煤電廠和燃油燃燒石油,銅鑄造廠,鋼鐵廠生產的化肥,...從工業廢物的主要空氣污染物如灰塵,SO2,NO2,CO,HF和一些其他化學品。空氣污染的來源造成的運輸活動,隨著工業化和城市化,機動化交通的過程中我國的迅速增加,尤其是在城市地區。1980年之前,大約80-90%的城鎮居民騎自行車,今天出差,向後約80%的城鎮居民用摩托車和汽車旅行。從廢物運輸資源已成為污染對環境的城市空氣的主要來源,特別是在大城市如河內,胡志明市,海防,峴港。據環保專家介紹,空氣污染在城市地區,因為交通造成約70%的比重。由於摩托車的數量迅速增加,不僅加快了污染物排放源的氣氛,但在許多城市,也造成了交通擁堵。在河內大約有40個經常堵車,在胡志明市的80分。當交通擁堵,污染程度汽油蒸氣能起到正常的時間的4-5倍。在越南,汽車燃料通過汽油的75%,汽車的25%柴油,100%汽油動力摩托車運行。CO污染和燃油蒸汽(HC)常發生在主要路口,如駒Giay十字路口,十字路口金連(河內),奠邊府的路口-亭田晃,旋轉項目綠色(胡志明市),路口駒逸- 阮德CANH(海防),......在2001年之前在路口也被污染的鉛(Pb),空氣污染源由於建築活動在我國工程建設中的建築物,道路,橋樑,...很強大的,並發生無處不在,尤其是在城市地區。建設活動,如開挖垃圾填埋場,摧毀舊建築,建材運輸過程中洩漏,往往會造成嚴重的粉塵對環境的污染周圍空氣,尤其是粉塵污染,粉塵濃度空氣中的家園建設活動超出標準值允許的10-20倍。空氣污染的來源,從烹飪的人的活動在農村的人在我們的國家將與木材做飯,秸稈,草,葉和用活性炭烹飪的一小部分。在城市的人們經常做飯用木炭,煤油,柴草,電力和天然氣(煤氣)。用木炭和煤油烹飪會發出污染物輸出顯著,特別是污染室內空氣環境的主要來源,直接影響到人們的身體健康。近年來,許多城市家庭使用的燃氣灶,而不是炭爐或煤油,各省的環境狀況報告,2002年,並於2003年,在大型城市中心像河內,胡志明市,海防,峴港,特別是在南方各省的城鎮,一些高收入家庭的用木炭做飯移動,食用油用煤氣爐等。燃氣灶造成空氣污染要少得多相比,用木炭,油烹調。不過,由於油價和電價顯著上升,許多低收入家庭都在大量轉向柴取暖爐,每個家庭消耗約2kg煤/天,空氣污染造成的局部暴雨,特別是在集團和退火煤爐。

























正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: