LUẬTSỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ XÂY的繁體中文翻譯

LUẬTSỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦ

LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA CÁC LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
SỐ 38/2009/QH12 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2009

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Luật xây dựng số 16/2003/QH11, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, Luật đất đai số 13/2003/QH11 và Luật nhà ở số 56/2005/QH11.
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng.
1. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực hoạt động xây dựng, hành nghề xây dựng được tham gia các hoạt động sau:
a) Tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng, lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế xây dựng, định giá xây dựng, giám sát thi công và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Khảo sát xây dựng công trình;
c) Thi công xây dựng công trình;
d) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
đ) Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
e) Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
2. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có năng lực hành nghề xây dựng được xác định theo cấp bậc trên cơ sở trình độ chuyên môn do một tổ chức chuyên môn đào tạo xác nhận, kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định.
Cá nhân hoạt động tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công, khảo sát xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp và phải chịu trách nhiệm cá nhân về công việc của mình.
3. Tổ chức hoạt động xây dựng phải có năng lực hoạt động xây dựng được xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải có đủ năng lực quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
5. Chính phủ quy định cụ thể về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân và việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân.”
2. Điều 40 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 40. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án;
d) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Khi việc điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chỉnh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định.
3. Nội dung điều chỉnh dự án phải được thẩm định trước khi quyết định.”
3. Bổ sung Điều 40a vào sau Điều 40 như sau:
“Điều 40a. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình phải được giám sát, đánh giá phù hợp với từng loại nguồn vốn:
a) Đối với dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá toàn bộ quá trình đầu tư theo nội dung và các chỉ tiêu đã được phê duyệt;
b) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện giám sát, đánh giá về mục tiêu, sự phù hợp với các quy hoạch liên quan, việc sử dụng đất, tiến độ đầu tư và bảo vệ môi trường.
2. Chính phủ quy định cụ thể nội dung giám sát, đánh giá và việc tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình .”
4. Điều 43 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 43. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu đầu tư và hiệu quả dự án, phù hợp với nguồn vốn sử dụng và giai đoạn đầu tư.
2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình, hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các thông tin liên quan để chủ đầu tư tham khảo xác định chi phí đầu tư.
3. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi công trình được đưa vào khai thác, sử dụng.
Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn để thực hiện việc lập, thẩm tra và kiểm soát chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nguồn vốn sử dụng, điều kiện cụ thể của công trình xây dựng.”
5. Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 54. Các bước thiết kế xây dựng công trình
1. Thiết kế xây dựng công trình gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế. Thiết kế cơ sở được lập trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; các bước thiết kế tiếp theo được lập trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Tùy theo quy mô, tính chất và mức độ phức tạp của công trình cụ thể, thiết kế xây dựng công trình có thể thực hiện theo nhiều bước. Người quyết định đầu tư quyết định các bước thiết kế khi phê duyệt dự án.
3. Chính phủ quy định cụ thể các bước thiết kế đối với từng loại công trình.”
6. Điều 55 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 55. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
1. Công trình công cộng có quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải được tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình; người quyết định đầu tư quyết định việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình; đối với công trình khác thì việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình do chủ đầu tư quyết định.
2. Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình được tính vào tổng mức đầu tư của công trình xây dựng.
3. Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn được bảo hộ quyền tác giả, được ưu tiên lựa chọn để lập dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định.
4. Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng.”
7. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
1. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định và phê duyệt. Người thẩm định, phê duyệt thiết kế chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt của mình.
2. Người quyết định đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc thẩm định thiết kế cơ sở và các nội dung khác của dự án khi thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình để phê duyệt dự án; trong trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan liên quan về thiết kế cơ sở.
Trong nội dung phê duyệt dự án phải xác định rõ các giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ và các giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong các bước thiết kế tiếp theo.
3. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế tiếp theo phù hợp với thiết kế cơ sở đã được duyệt.
4. Chính phủ quy định cụ thể nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.”

Điều 2
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu thầu.
1. Khoản 30 và khoản 39 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“30. Giá đánh giá là giá được xác định trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại và được dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu EPC. Giá đánh giá bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng.”
“39. Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ sở cho người có thẩm quyền hoặc chủ đ
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
法律對一些條款修訂和補充在基礎設施建設投資有關的法律第十二屆大會,會議 5第 38/2009年/QH12 在 2009 年 6 月 19 日根據 1992 年越南社會主義共和國的憲法 》 進行了修訂和補充一些事情根據決議第 51/2001年/QH10 ;國會頒佈立法修訂,補充一定數量的文章基礎設施建設與投資有關的法律的號 16/2003年/QH11,投標 2005 號 61/QH11,商業法號 60/2005年/QH11,土地法 13/2003年/QH11 和住房法號 56/2005年/QH11。第 1 條修訂和補充某些條款的法律建設。1.第 7 條,修訂和補充,如下所示:"第 7 條。能力建設活動,能力建設實踐1.各組織和個人有資格獲得能力建設活動,建設實踐從事下列活動:a) 規劃的設計建設、 建立投資專案評價、 建築設計、 施工、 工程監理和工程施工專案管理工作 ;b) 調查建造工程 ;c) 建造工程 ;d) 施工方法 ;d) 施工的品質控制工作 ;e) 資格認證保證軸承建設和建設工程的品質合格證。2.參與建築活動的的個人必須具有的建築實踐能力由等級資格出具專業組織培訓認證、 經驗、 職業道德,不包括特殊情況下政府管理法規的基礎上確定。個別諮詢活動設計建築規劃、 建築設計、 施工監理、 施工測量必須一場練習賽,並且必須承擔個人的責任,為他們的工作。3.施工活動組織必須有能力建設活動由個人在組織中的、 在建設、 金融能力、 設備和管理能力,本組織的運作經驗的專業能力建設的基礎上的等級。4.組織建築活動在越南社會主義共和國的領土上的外國個人必須有足夠的能力在第 2 條和這篇文章的第 3 條訂明,是國家機構有權許可的作品。5.政府條例,特別是關於能力建設活動的組織、 個人的能力建設實踐和對個人的實踐生成的證書。"2.第 40 條被修正和補充,如下所示:"第 40 條。調整專案建設工程已使用 30%的資本和在1.專案的建設使用資本的 30%,並超過調整時有下列情形之一:a) 由於受影響的地震、 颱風、 洪水、 洪水、 海嘯、 火災、 病蟲害或其他不可預見的事件 ;b) 出現更高的效率,為專案 ;c) 策劃興建時變化直接影響的位置、 規模、 目標專案 ;按政府規定的 d) 其他情形。2.在調整時要改變位置、 規模、 專案的目標的專案,總投資超過已獲批准,擁有者必須報告的決定投資的決定 ;專案調整情況並沒有改變位置、 規模、 專案的目標,不超過總投資,投資者獲取來決定。3.內容調整專案必須評估在決定前。"3.額外第 40a 條下面,如下所示第 40 條問題:"第 40a 條。監視器,工程建設綜述1.專案建設工程必須進行監測,根據每種類型的資金分攤:a) 專案使用 30%的資本及以上,主管國家機構實施監測、 審查整個投資過程和核准的準則 ;b) 為專案使用其他來源的資金,主管的國家機構實行監測、 評價目標、 遵守相關的規劃、 土地使用、 投資的節奏和保護環境。2.政府指定的監測、 評價和監測執行情況,組織評估的建設專案的內容。4.第 43 條,修正和補充,如下所示:"43 的事情。工程造價管理投資建設1.成本管理在專案施工,確保投資目標及效率的專案,符合使用的資本和投資的時期。2.國家執行管理工程造價工程、 準則和方法的成本管理專案的建築施工 ;建築公共規範、 技術經濟指標和其他有關的資料,對投資者的參考狀態管理確定投資成本。3.擁有者負責施工專案成本管理的建設專案,從籌備階段到投資進程投入開發利用。擁有者雇用一個個人的召集人,顧問執行準備工作,核查和控制專案建設線路與資本成本使用,特定條件的建築。5.第 54 條,修正和補充,如下所示:"這是 54。工程建設設計階段1.設計建築組成的基本設計、 設計、 工程、 施工圖設計和其他設計步驟,按照國際慣例。在專案建設工程 ; 期間創建的基本設計下一步是實施投資專案在施工期間創建的。2.依靠的規模、 性質和具體工程的複雜性,可能在幾個步驟做施工組織設計。投資決策確定設計步驟,在批准的專案的時候。3.政府指定的設計步驟為每個類型的工作。6.第 55 條,修正和補充,如下所示:"它是 55 歲。考試,建築物的建築設計選型1.大規模的公共工程,建築的具體要求必須是有組織的考試或選定的建築設計作品 ;投資決策確定考試或選定的建築設計作品 ;對於其他人,考試或選定的建築設計作品由於主人來決定。2.考試,選擇建築設計作品的費用被列入建築工程的總成本。3.建築設計驗收或所選內容的作品的作者保護版權,首選的選擇,建立投資專案在建設和建築設計與足夠條件的能力。4.政府指定的檢驗,建築物的建築設計選型。7.第 59 條是修正和補充,如下所示:"這是 59。盡職調查,批准的施工組織設計1.建築設計必須評估和核准。評價,批准有關的結果,其評估和核准法律面前的設計責任。2.投資決策時,全權負責設計和專案內容評價投資專案核准的建設專案 ;情況下需要,投資決策應用有關的基本設計的意見。內容審批該專案的理由,必須明確界定的解決方案應該遵守的基本設計和基本設計解決方案,允許投資者在接下來的設計步驟中改變了。3.持有到期已批准了盡職調查、 審批符合基本的設計下一步。4.政府指定的內容的評價,設計施工審批。Điều 2Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu thầu.1. Khoản 30 và khoản 39 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:“30. Giá đánh giá là giá được xác định trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại và được dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu EPC. Giá đánh giá bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng.” “39. Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để làm cơ sở cho người có thẩm quyền hoặc chủ đ
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
法律
修訂和補充了一個文章數
的法則有關投資基本建設
國民大會第十二屆第五次會議的
第2009分之38/ QH12月19日2009年10月6日根據該共和國憲法越南社會主義在1992年進行了修訂,並下號決議二千零一分之五十一/ QH10補充一些,美國國會制定的法律修訂和補充了一些相關的基本建設投資的文章號法律第16/2003號/ QH11,招標投標法2005分之61/ QH11,現在法律沒有二千〇五分之六十零/ QH11,土地第13/2003號/ QH11法和房屋法第二千〇五分之五十六/ QH11建設。第一條修改和補充的建設規律的一些文章。1。第七條修改和補充如下:“第7條的能力建設活動,能力建設實踐1。組織和個人有資格獲得能力建設活動,建設實踐參與以下活動:一)諮詢設計建設規劃,編制和投資項目的評估,設定建築設計,施工考核,建設監理和建設投資項目管理; B)建設的調查; 三)建設工程; 四)專業實驗室建設建設; 五)施工質量檢查工作; E)認證合格的審慎軸承結構和認證建設工程質量合格。2。從事建築活動的個人必須能夠建設實踐,由排名由經過培訓的專業認證,舉辦經驗的專業資格,道德的基礎上確定的,除非政府規定的特殊情況。個別諮詢設計建築規劃,建築設計,施工監理,施工測量必須有相應的執業證書,並負責個人責任為他們的工作。3。組織建設活動都必須具備的能力建設活動是由排名基於在組織個人的專業能力建設決定的,經驗建設活動,財力,設備設施和組織管理能力。4。組織和越南社會主義共和國境內建設活動的個人必須有能力在規定的第2和第3條和國家管理機構有權給予OPER。5。政府應指定機構,個人和建設實踐的個人認證的專業能力建設的能力建設活動。“ 2。第40條修改,補充如下:“第40條調整建設投資項目,使用30%以上的國有資本1。建築使用30%以上的國有資本調整的投資項目,如果有下列情形之一:一)由於地震,颶風,洪水,海嘯,火災的影響火,敵人破壞或其他不可抗力事件; B)顯示元件帶來更大的效益的項目; c)如果施工方案變化直接影響的位置,大小和位置該項目的目標; D)規定由政府的其他情形。2。當調整項目改變了位置,大小和項目的目標,超過總投資的批准,投資者應報投資決策決定; 調整情況下,該項目並沒有改變項目的位置,大小和目標,不超過總投資,投資者可以自由決定。3。內容調整項目必須在決定之前進行評估。“ 3。附加條款40A第40條後如下:“第40A。監視和投資項目建設的評價1。項目建設工程必須進行監測,評估適合各個類型的資本:一)對於使用國家資金30%以上的項目,國家機構有權監督,評估整個投資過程的內容和各項指標均已批准; b)對於與其他國家機構資助的項目有權力進行目標監測和評估,符合相關規劃,土地利用,投資進度和環境保護。2。政府應指定內容的監測,評估和實施監控和投資項目建設的評價。“ 4。第43條修改,補充如下:“投資建設的項目成本的43條管理1。建設投資項目成本管理,以確保客觀和有效的投資項目,配套資金使用,投資期限。2。國家實施建設,編制和建設投資的項目成本管理的指導方法的投資項目成本管理; 國家有關部門公佈的建造規範和經濟標準-技術及相關信息,為投資者參考確定投資成本3。投資者施工經理負責從準備階段到建設投資建設的項目投資成本投入開發利用。投資者可以聘請組織的制定,驗證和建設投資配套資金的項目成本控制個別輔導中使用,施工工作的具體情況。“ 5。第54條修改和補充如下:“第54條建築的設計階段1。施工圖設計包括基礎設計,技術設計,施工設計圖紙,按照國際慣例設計的其他步驟。底座設計是由投資建設的項目規劃階段; 在實施投資項目建設的時期。下一個設計加緊2。取決於具體的項目設計的尺寸,性質和複雜性,施工的工作可以在幾個步驟中進行。誰決定投資設計項目審批決定性步驟。3。政府應指定專為每種類型的工作步驟。“ 6。第55條修改,補充如下:“第55條的較量中,選擇建築設計建設1。公共工程規模大,需要特殊的建築設計大賽將舉行或選擇建築設計作品; 投資決策者應決定選擇考試或建築設計工作; 對於其他項目,建築設計決策的作品受到投資者的競爭或選擇。2。高考成本,建築設計作品入選包括在總投資建設工程。3。建築設計的作者作品入選預科或版權保護,最好是建立投資項目在建設施工和建築設計為符合條件的能力的規定。4。政府應指定競賽,建設工程的建築設計選擇。“ 7。第59條修改,補充如下:“第59條考核和施工圖設計審批1。設計和施工必須進行評估和批准。考官,設計審批是法律的評價結果,其批准之前負責。2。誰決定投資全權負責基本設計和項目評估投資項目,建設項目審批時的其他內容的考核; 在必要的情況下,投資決策,以發送記錄諮詢相關機構的基本設計,在審批項目內容必須清楚確定的基本設計解決方案,合規性和基本設計溶液允許投資者在下一設計步驟來改變。3。投資者應評估和批准的設計,基本設計已經一致批准下一步驟。4。政府應規定評估和施工圖設計審批的內容。“ 第2條修改和補充的法律對招標的文章。1。第30和第4條39條修改和補充如下:“30。價格評為價格在技術方面,金融,貿易在同一平面上確定的,並用於採購的貨物,工程比較和排序的出價或EPC包。價格評估包括投標價格所提出的投標人實行招標包已被糾正後,糾正錯誤,加上必要的費用,操作,維護等成本有關進度,質量,貨物或工程的使用過程中包下的起源。“ “39。招標評價是檢查評語機構和組織評價職能招標計劃,招標卷宗和承包商評選結果作為主管人員或電子商務的基礎































































正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: