I. Căn cứ: (I) Điều 23, 24, 65, 70 và 71 Luật Di dân và xuất nhập cản的繁體中文翻譯

I. Căn cứ: (I) Điều 23, 24, 65, 70

I. Căn cứ:
(I) Điều 23, 24, 65, 70 và 71 Luật Di dân và xuất nhập cảnh ( dưới đây sẽ gọi tắc là Luật xuất nhập cảnh.)
(II) Điều 3, điều 6 và điều 9 Biện pháp cấp thị thực lưu trú, cư trú, cư trú lâu dài cho người nước ngoài .
II. Đối tượng xin cấp:
(I)
Có thị thực lưu trú giá trị trên 60 ngày, và không bị đóng dấu không được gia hạn hoặc không bị hạn chế giá trị thị thực do Cơ quan xuất nhập cảnh cấp, những trường hợp sau đây, sẽ được cấp thị thực cư trú, sau khi phê chuẩn sẽ cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều:

1. Hôn phối nước ngoài hiện đang sống trong khu vực Đài Loan và có hộ khẩu hoặc được công nhận và cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều, hoặc Thẻ cư trú lâu dài. Nhưng nếu là Hôn phối nước ngoài mang thị thực thuộc tư cách lao động tại điều 46 mục 1 khoảng 8 đến khoảng 10 do Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương phê duyệt thì không được xin phép.
2. Người nước ngoài chưa đủ 20 tuổi, cha mẹ hiện đang là công dân sống ở khu vực Đài Loan có hộ khẩu hoặc công nhận được cấp thị thực cư trú thường, hoặc cư trú lâu dài. Là quan hệ cha mẹ nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi phải sống chung với cha mẹ nuôi tại Đài Loan.
3. Được Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương hoặc Đơn vị doanh nghiệp cấp phép làm việc, quy định tại điều 46 mục 1 khoản 1 đến khoản 7 tại Luật phục vụ việc làm.
4. Đầu tư với số vốn nhất định tại Đài Loan, được Cơ quan chủ quản doanh nghiệp cấp phép, là người khảo sát đầu tư hoặc pháp nhân người nước ngoài đại diện người đầu tư.
5. Người phụ trách cuả công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Đài Loan đã được công ty xác nhận theo Luật.
6. Trên cơ sở Ngoại giao, được Bộ Ngoại giao cấp phép sửa đổi thị thực tại Đài Loan.
(II) Nếu, trên thị thực lưu trú có thời hạn là 180 ngày, ghi chú “No Extension”, có thể đưa ra yêu cầu xin phép. Nhưng nếu trên thị thực ghi chú rõ không được xin cấp thị thực cư trú hoặc xin Thẻ cư trú tại Đài Loan, thì không được xin phép.
III. Hồ sơ cần nộp:
Hồ sơ giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, phải kèm theo bản dịch thuật tiếng Trung, và qua Văn phòng đại diện Ngoại giao ở nước ngoài chứng thực, nếu cơ quan Ngoại giao tại nước ngoài chỉ đóng dấu kiểm tra, chưa có bản dịch thuật tiếng Trung, thì có thể mang hồ sơ về Đài Loan dịch thuật tiếng Trung và công chứng tại tòa án địa phương (hoặc có công chứng viên ) xác nhận.
(I) Mẫu xin phép:
1. Mời đến các Trạm phục vụ Sở Di dân lấy mẫu đơn, hoặc tự lên trang web cuả Sở (http://www.immigration.gov.tw) tải mẫu đơn và photo ra giấy A4, điền đẩy đủ thông tin.
2. Nộp kèm ảnh 2 inch chụp trong thời gian 1 năm, hình nửa thân đầu trần (dọc 4.5 cm, ngang 3.5 cm, tính từ đỉnh đầu xuống cằm cỡ 3.2 cm và không quá 3.6 cm, nền màu trắng nửa thân là hình màu).
(II)
Hộ chiếu và thị thực lưu trú (kiểm tra xong sẽ trả lại ).

(III) Giấy khám sức khỏe có giá trị 3 tháng:
1. Căn cứ luật, người thuộc tư cách theo quy định điều 23, khoản 1, khoản 3, khoản 6, được miễn, trẻ em dưới 6 tuổi, có thể thay thế “Giấy chứng nhận tiêm ngừa”, nếu không có “Giấy chứng nhận tiêm ngừa, có thể sử dụng Giấy chứng nhận sức khỏe đạt yêu cầu.
2. Chỉ tiêu khám sức khỏe phải theo cơ quan chủ quản Sở Y tế Viện hành chính quy định về hạng mục khám sức khỏe đối với người nước ngoài nhập cảnh, cư trú, định cư ( tham khảo trên trang website của Sở Y tế Viên hành chính). Mẫu Giấy khám sức khỏe được công bố sử dụng tại các bệnh viện, kiểm tra các hạng mục theo mẫu “Giấy chứng minh kiểm tra sức khỏe“( mẫu B).(Mẫu khám sức khoẻ phát hành ngày 1 tháng năm 2009).
3. Khám sức khỏe tại nước ngoài, phải qua Văn phòng đại diện ở nước ngoài xác nhận. Nếu chỉ tiêu sức khỏe chưa đủ, sẽ phải kiểm tra lại tại Đài Loan.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe, có giá trị thời gian 3 tháng. (Yêu cầu khám sức khỏe tại địa điểm chỉ định trong nước đạt yêu cầu sau khi nhập cảnh Đài Loan)
5. Căn cứ điều 23 mục 1, khoản 1 và 2 áp dụng cho người nộp đơn, nếu người nộp đơn và đối tượng theo thân nhân cùng quốc tịch, tồn tại quan hệ thân thuộc gia đình với đối tượng theo thân nhân trước khi nhập cảnh, chẳng hạn như, đối tượng theo thân nhân không thuộc diện cần phải xuất trình Giấy kiểm tra sức khỏe thì không cần phải nộp giấy này; còn nếu người nộp đơn thuộc diện sau khi nhập cảnh Đài Loan kết hôn với đối tượng theo thân nhân, khi xin phép visa diện theo thân nhân thì phải nộp kèm giấy này.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
I. Căn cứ: (I) Điều 23, 24, 65, 70 và 71 Luật Di dân và xuất nhập cảnh ( dưới đây sẽ gọi tắc là Luật xuất nhập cảnh.) (II) Điều 3, điều 6 và điều 9 Biện pháp cấp thị thực lưu trú, cư trú, cư trú lâu dài cho người nước ngoài . II. Đối tượng xin cấp: (I) Có thị thực lưu trú giá trị trên 60 ngày, và không bị đóng dấu không được gia hạn hoặc không bị hạn chế giá trị thị thực do Cơ quan xuất nhập cảnh cấp, những trường hợp sau đây, sẽ được cấp thị thực cư trú, sau khi phê chuẩn sẽ cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều: 1. Hôn phối nước ngoài hiện đang sống trong khu vực Đài Loan và có hộ khẩu hoặc được công nhận và cấp Thẻ cư trú Ngoại kiều, hoặc Thẻ cư trú lâu dài. Nhưng nếu là Hôn phối nước ngoài mang thị thực thuộc tư cách lao động tại điều 46 mục 1 khoảng 8 đến khoảng 10 do Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương phê duyệt thì không được xin phép. 2. Người nước ngoài chưa đủ 20 tuổi, cha mẹ hiện đang là công dân sống ở khu vực Đài Loan có hộ khẩu hoặc công nhận được cấp thị thực cư trú thường, hoặc cư trú lâu dài. Là quan hệ cha mẹ nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi phải sống chung với cha mẹ nuôi tại Đài Loan. 3. Được Cơ quan chủ quản lao động Trung Ương hoặc Đơn vị doanh nghiệp cấp phép làm việc, quy định tại điều 46 mục 1 khoản 1 đến khoản 7 tại Luật phục vụ việc làm. 4. Đầu tư với số vốn nhất định tại Đài Loan, được Cơ quan chủ quản doanh nghiệp cấp phép, là người khảo sát đầu tư hoặc pháp nhân người nước ngoài đại diện người đầu tư. 5. Người phụ trách cuả công ty nước ngoài đặt trụ sở tại Đài Loan đã được công ty xác nhận theo Luật. 6. Trên cơ sở Ngoại giao, được Bộ Ngoại giao cấp phép sửa đổi thị thực tại Đài Loan. (II) Nếu, trên thị thực lưu trú có thời hạn là 180 ngày, ghi chú “No Extension”, có thể đưa ra yêu cầu xin phép. Nhưng nếu trên thị thực ghi chú rõ không được xin cấp thị thực cư trú hoặc xin Thẻ cư trú tại Đài Loan, thì không được xin phép. III. Hồ sơ cần nộp: Hồ sơ giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, phải kèm theo bản dịch thuật tiếng Trung, và qua Văn phòng đại diện Ngoại giao ở nước ngoài chứng thực, nếu cơ quan Ngoại giao tại nước ngoài chỉ đóng dấu kiểm tra, chưa có bản dịch thuật tiếng Trung, thì có thể mang hồ sơ về Đài Loan dịch thuật tiếng Trung và công chứng tại tòa án địa phương (hoặc có công chứng viên ) xác nhận. (I) Mẫu xin phép: 1. Mời đến các Trạm phục vụ Sở Di dân lấy mẫu đơn, hoặc tự lên trang web cuả Sở (http://www.immigration.gov.tw) tải mẫu đơn và photo ra giấy A4, điền đẩy đủ thông tin. 2. Nộp kèm ảnh 2 inch chụp trong thời gian 1 năm, hình nửa thân đầu trần (dọc 4.5 cm, ngang 3.5 cm, tính từ đỉnh đầu xuống cằm cỡ 3.2 cm và không quá 3.6 cm, nền màu trắng nửa thân là hình màu). (II) Hộ chiếu và thị thực lưu trú (kiểm tra xong sẽ trả lại ). (III) Giấy khám sức khỏe có giá trị 3 tháng: 1. Căn cứ luật, người thuộc tư cách theo quy định điều 23, khoản 1, khoản 3, khoản 6, được miễn, trẻ em dưới 6 tuổi, có thể thay thế “Giấy chứng nhận tiêm ngừa”, nếu không có “Giấy chứng nhận tiêm ngừa, có thể sử dụng Giấy chứng nhận sức khỏe đạt yêu cầu. 2. Chỉ tiêu khám sức khỏe phải theo cơ quan chủ quản Sở Y tế Viện hành chính quy định về hạng mục khám sức khỏe đối với người nước ngoài nhập cảnh, cư trú, định cư ( tham khảo trên trang website của Sở Y tế Viên hành chính). Mẫu Giấy khám sức khỏe được công bố sử dụng tại các bệnh viện, kiểm tra các hạng mục theo mẫu “Giấy chứng minh kiểm tra sức khỏe“( mẫu B).(Mẫu khám sức khoẻ phát hành ngày 1 tháng năm 2009). 3. Khám sức khỏe tại nước ngoài, phải qua Văn phòng đại diện ở nước ngoài xác nhận. Nếu chỉ tiêu sức khỏe chưa đủ, sẽ phải kiểm tra lại tại Đài Loan. 4. Giấy chứng nhận sức khỏe, có giá trị thời gian 3 tháng. (Yêu cầu khám sức khỏe tại địa điểm chỉ định trong nước đạt yêu cầu sau khi nhập cảnh Đài Loan) 5. Căn cứ điều 23 mục 1, khoản 1 và 2 áp dụng cho người nộp đơn, nếu người nộp đơn và đối tượng theo thân nhân cùng quốc tịch, tồn tại quan hệ thân thuộc gia đình với đối tượng theo thân nhân trước khi nhập cảnh, chẳng hạn như, đối tượng theo thân nhân không thuộc diện cần phải xuất trình Giấy kiểm tra sức khỏe thì không cần phải nộp giấy này; còn nếu người nộp đơn thuộc diện sau khi nhập cảnh Đài Loan kết hôn với đối tượng theo thân nhân, khi xin phép visa diện theo thân nhân thì phải nộp kèm giấy này.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
一,根據:
(一)第23條,24,65,70和71法移民和移民(以下簡稱法移民規則。)
(二)第3條,第6條和第9條措施合法居留簽證,居留和永久居留外國人。
二。申請人為:
(一)
居留簽證超過60天的,而不是加蓋不得延長或不授予移民署,有下列情形的簽證限制值,批准後,將被授予居留簽證將授予一個外國人居留證:1。居住在台灣地區和外國配偶有永久或認可,並授予一個外國人居留證或永久居民卡。但是,如果勞動的外國配偶簽證承載在第46條,約8至約10個由中央勞動管理機構第1節批准,不批准。2。外國人不到20歲,他的父母目前居住在台灣地區居民或認可授予居留簽證經常公民,或長期居住。由於父母的關係收養,採取居住與養父母在台灣的人。3。管理機構是中央勞動或經營單位許可的工作,如在第46條,第1節,第1條和法第7條對就業服務的規定。4。在台灣一定量的資本投資,是經營代理業務許可證,是投資的調查或代表外國投資者的法律實體。5。負責總部設在台灣的外國公司的人已經通過律師事務所確認。6。在外交事務的基礎上,外交部簽證的修改許可在台灣。(二)如居留簽證的有效期為180天,注“沒有擴展名”,可以要求許可。但是,如果這些印在簽證都沒有居留簽證或在台申請居留證,他不能要求准予使用。三。提交文件:論文簡介外文,由中國翻譯件,並通過外交代表處出國證明,如果在國外的外交使團只有密封試驗,沒有中國的翻譯,它可以帶來台灣在中國的翻譯概況,並在當地法院(或公證處)公證認證。(我)的形式權限:1。邀請移民站部的服務中獲得的形式,或在網頁窗口本身(http://www.immigration.gov.tw)下載表格和照片紙A4,填寫完整的信息。2。2英寸附上1年內拍攝的照片,在天花板本身的前半部分(沿4.5厘米,3.5重心水平,從頭部向下到下巴尺寸3.2厘米頂部和不超過360 cm為單位測量,主體是半白色背景顏色) 。(二)護照和居留簽證(檢查完畢返回)。 (三)衛生證書值得三個月:1。根據法律規定,根據第23條第1款,第3,第6,規定的狀態是免費的,6歲以下兒童,可代替“預防接種證”,如果沒有“證書接種疫苗,可以使用健康證令人滿意。2。保健指標不得不對外國人入境,居留,定居的醫療檢查項目衛生條例機構行政院部(指衛生服務執行委員的網站主)。衛生證書模板發布在醫院使用,檢查形式“證明健康檢查”(B型)項目。(2009年5月1日,採樣健康檢查出具)。3。體檢出國,必須經過代表處出國確認。如果自己的身體健康是不夠的,則要檢查回台灣。4。健康證明書,有效期為3個月。(要在入境台灣後,滿意水指明的地方要求體檢)5。根據第23條,第1節,第1和第2適用於申請人,如果申請人和對象由同一國籍的親屬,與觀眾由親屬家庭關係的存在之前進入例如,對象的親屬都沒有受到檢查必須出示健康證明,不需要提交本文件; 即使申請人資格根據他們的親屬申請簽證前結婚對象相對後進入台灣,他們還必須提交文章。






















正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: