5. Kiểm tra bằng khứu giác5.1. Cách tiến hành5.1.1. Tiến hành kiểm tra的繁體中文翻譯

5. Kiểm tra bằng khứu giác5.1. Cách

5. Kiểm tra bằng khứu giác
5.1. Cách tiến hành
5.1.1. Tiến hành kiểm tra bằng khứu giác trên mẫu phòng thử nghiệm trước khi tiến hành kiểm tra bất kỳ chỉ tiêu nào khác.
5.1.2. Sau khi đã ghi nhận các thông tin về mẫu ghi trên nhãn, thì mở bao gói, để mũi sát mẫu và hít mạnh.
5.2. Đánh giá
5.2.1. Đánh giá mùi và ghi lại như sau:
a) “mùi bình thường”, nếu không phát hiện bất kỳ mùi lạ hoặc mùi khó chịu khác với cà phê;
b) “mùi không bình thường”, nếu phát hiện bất kỳ mùi lạ hoặc mùi khó chịu khác với cà phê.
Nếu có thể nhận biết được, thì mô tả mùi khó chịu đó, chỉ ra chất gì đã gây mùi hoặc lưu lại mùi lạ đó.
5.2.2. Trong trường hợp nghi ngờ, nếu nghi ngờ mùi không bình thường, dùng một vật chứa sạch, không mùi, cho cà phê từ mẫu phòng thử nghiệm vào đầy nửa vật chứa này, đậy kín, và giữ ở nhiệt độ phòng tối thiểu trong 1 giờ. Mở vật chứa và đánh giá lại mùi cà phê.
6. Kiểm tra bằng mắt
6.1. Cách tiến hành
Sau khi kiểm tra bằng khứu giác, dàn mẫu phòng thử nghiệm trên bề mặt phẳng màu da cam hoặc màu đen dưới ánh sáng khuyếch tán ban ngày (không dùng ánh nắng trực tiếp) hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương ánh sáng ban ngày.
6.2. Đánh giá
6.2.1. Kiểm tra trạng thái chung bên ngoài của mẫu phòng thử nghiệm để đánh giá như sau:
a) Nguồn gốc thực vật học của cà phê (ví dụ: arabica, canephora);
b) Màu sắc và độ đồng đều về màu sắc.
6.2.2. Ghi lại sự màu đã quan sát được như sau:
- Xanh lục nhạt,
- Xanh lá cây nhạt,
- Xanh lá cây hơi xám,
- Trắng nhạt,
- Vàng nhạt, hoặc
- Nâu nhạt.
7. Xác định tạp chất lạ và khuyết tật
7.1. Nguyên tắc
Tạp chất lạ và các nhân khuyết tật được tách theo loại và cân. Việc biểu thị kết quả cuối cùng cho thấy ảnh hưởng về chất lượng của các khuyết tật tìm thấy được, theo định nghĩa trong TCVN 7032:2007 (ISO 10470:2004) và định lượng nó theo Đơn vị Ảnh hưởng Chất lượng.
Áp dụng các định nghĩa trong TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) liên quan đến tạp chất lạ và các khuyết tật.
7.2. Thiết bị, dụng cụ
7.2.1. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
5. Kiểm tra bằng khứu giác5.1. Cách tiến hành5.1.1. Tiến hành kiểm tra bằng khứu giác trên mẫu phòng thử nghiệm trước khi tiến hành kiểm tra bất kỳ chỉ tiêu nào khác.5.1.2. Sau khi đã ghi nhận các thông tin về mẫu ghi trên nhãn, thì mở bao gói, để mũi sát mẫu và hít mạnh.5.2. Đánh giá5.2.1. Đánh giá mùi và ghi lại như sau:a) “mùi bình thường”, nếu không phát hiện bất kỳ mùi lạ hoặc mùi khó chịu khác với cà phê;b) “mùi không bình thường”, nếu phát hiện bất kỳ mùi lạ hoặc mùi khó chịu khác với cà phê.Nếu có thể nhận biết được, thì mô tả mùi khó chịu đó, chỉ ra chất gì đã gây mùi hoặc lưu lại mùi lạ đó.5.2.2. Trong trường hợp nghi ngờ, nếu nghi ngờ mùi không bình thường, dùng một vật chứa sạch, không mùi, cho cà phê từ mẫu phòng thử nghiệm vào đầy nửa vật chứa này, đậy kín, và giữ ở nhiệt độ phòng tối thiểu trong 1 giờ. Mở vật chứa và đánh giá lại mùi cà phê.6. Kiểm tra bằng mắt 6.1. Cách tiến hànhSau khi kiểm tra bằng khứu giác, dàn mẫu phòng thử nghiệm trên bề mặt phẳng màu da cam hoặc màu đen dưới ánh sáng khuyếch tán ban ngày (không dùng ánh nắng trực tiếp) hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương ánh sáng ban ngày.6.2. Đánh giá
6.2.1. Kiểm tra trạng thái chung bên ngoài của mẫu phòng thử nghiệm để đánh giá như sau:
a) Nguồn gốc thực vật học của cà phê (ví dụ: arabica, canephora);
b) Màu sắc và độ đồng đều về màu sắc.
6.2.2. Ghi lại sự màu đã quan sát được như sau:
- Xanh lục nhạt,
- Xanh lá cây nhạt,
- Xanh lá cây hơi xám,
- Trắng nhạt,
- Vàng nhạt, hoặc
- Nâu nhạt.
7. Xác định tạp chất lạ và khuyết tật
7.1. Nguyên tắc
Tạp chất lạ và các nhân khuyết tật được tách theo loại và cân. Việc biểu thị kết quả cuối cùng cho thấy ảnh hưởng về chất lượng của các khuyết tật tìm thấy được, theo định nghĩa trong TCVN 7032:2007 (ISO 10470:2004) và định lượng nó theo Đơn vị Ảnh hưởng Chất lượng.
Áp dụng các định nghĩa trong TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) liên quan đến tạp chất lạ và các khuyết tật.
7.2. Thiết bị, dụng cụ
7.2.1. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
5.檢查嗅覺
5.1。程序
5.1.1。開展利用嗅覺測試室測試之前的任何其他標準樣品的檢查。
5.1.2。在已經記錄在標籤模板的信息,再打開包裝,靠近鼻子和樣品嗅。
5.2。評估
5.2.1。回顧氣味,記錄如下:
一)“正常氣味”,如果沒有檢測到任何異常氣味或其他氣味咖啡;
B)“異味”,如果它檢測到任何異常氣味或其他氣味與咖啡。
如果你能識別,保存它。所描述的氣味,表明什麼物質引起的氣味或氣味奇怪
5.2.2。如有疑問,如果懷疑不尋常的氣味,用一個乾淨的容器,無異味,從實驗室樣品容器內的咖啡半滿,遮得嚴嚴實實,並保持在室溫下至少1小時。打開容器,並重新評估聞咖啡。
6。目視檢查
6.1。如何繼續
在平坦的表面為黑色,橙色或光散射日光(沒有直射陽光)或人工光源相當於光檢查通過嗅覺,實驗室樣品後,白天。
6.2。評估
6.2.1。檢查樣品的一般條件的實驗室外,以評估以下內容:
咖啡植物學(例如小粒,canephora)的一個)的原點;
。B)顏色和顏色均勻性
6.2 0.2。記錄觀察到顏色如下:
-綠燈,
-淺綠色,
-灰綠色,
-淡白色
-淡黃色,或
-棕。
7。測定異物和缺陷
7.1。原理
奇怪的物質和誰是類型和重量分離殘疾人。表達的最終結果顯示發現的缺陷質量的影響,如ISO定義的7032:2007(ISO 10470:2004),並量化其符合質量影響單位
申請2007(ISO 3509:2005)與異物和缺陷。在ISO 4334的定義
7.2。設備和工具
7.2.1。平衡,可重達於0.1g精度。
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: