Ngân hàng nhỏ lãi suất lớn Thực hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước, 的繁體中文翻譯

Ngân hàng nhỏ lãi suất lớn Thực hiệ

Ngân hàng nhỏ lãi suất lớn

Thực hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước, hiện nay các ngân hàng thường niêm yết mức lãi suất 0,8 -1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất dưới 6%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng. Ở những kỳ hạn này, mức lãi suất không có nhiều chênh lệch.

Tuy nhiên, từ kỳ hạn 12 tháng, lãi suất có biến động tương đối mạnh. Khối các ngân hàng lớn thường niêm yết thấp hơn lãi suất của các ngân hàng thương mại nhỏ. Ở kỳ hạn này, lãi suất tại Vietcombank là 7%/năm, tại BIDV từ 7%/năm tới 7,2%/năm.

Trên website, Vietinbank chỉ niêm yết mức lãi suất với kỳ hạn dưới 12 tháng. Còn kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, Vietinbank chỉ niêm yết lãi suất của ngoại tệ.

Là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất trên thị trường, Dongabank cũng theo chân các ngân hàng Nhà nước khi đặt lãi suất huy động cao nhất là 7,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất tại Sacombank lại cao hơn một chút ở kỳ hạn 13 tháng và 36 tháng. Ở 2 kỳ hạn này, lãi suất đạt 8%/năm.

Mới đây, ngày 21/7, ngân hàng ACB áp dụng biểu lãi suất mới trên toàn hệ thống. Theo đó, lãi suất huy động đang kém hấp dẫn hơn. Ở kỳ hạn 13 tháng và 36 tháng, ACB niêm yết lãi suất cao nhất đạt 7,5%/năm.

Có thể thấy, các ngân hàng trong nhóm 2 như Dongabank, Sacombank, ACB có mức lãi suất cao hơn một chút so với lãi suất của các ngân hàng nhóm 1 là BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank.

Tại nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ, rất nhiều đơn vị niêm yết ở mức lãi suất cao hơn đáng kể. Trong đó, PGBank dẫn đâu với lãi suất 8,5%/năm cho kỳ hạn 1080 ngày. NamAbank đứng sau với lãi suất 8,4%/năm cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. VPBank cũng nằm trong Top đầu các ngân hàng có lãi suất cao khi chi trả 8,2%/năm cho khách hàng gửi tiế kiệm ở các kỳ hạn trên 18 tháng.

Mức lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn trên 12 tháng xuất hiện ở nhiều ngân hàng nhất. Sacombank áp dụng lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 36 tháng. HDBank huy động 8%/năm cho các kỳ hạn 18 tháng trở lên. Oceabank dành mức lãi suất này cho kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng.

Trong khi đó, một số ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ khác lại huy động với mức lãi suất tương đối thấp cho kỳ hạn trên 12 tháng. Ở GPbank có mức lãi suất cao nhất 7,53% được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng. ABBank huy động 7,7%/năm cho tất cả các kỳ hạn trên 12 tháng. VIB chỉ huy động mức lãi suất cao nhất 7,25%/năm,…

Gia tăng lợi ích lãi suất

Theo biểu lãi suất chính thức, PGBank đang dẫn đầu khi huy động lãi suất 8,5%/năm cho kỳ hạn 1080 ngày. Tuy nhiên, một số ngân hàng đã vượt qua PGBank khi tạo “giá trị gia tăng” cho lãi suất. VIB là một trong các ví dụ.

Mặc dù mức lãi suất cao nhất tại VIB chỉ là 7,25%/năm nhưng với chương trình “Ưu đãi tiết kiệm hấp dẫn dành cho tiết kiệm lũy tiến kỳ hạn 7 tháng bằng VND”, khách hàng có thể được hưởng lãi suất với tiền thưởng lên tới 10%/năm.

Cụ thể, khi gửi tiết kiệm mới với kỳ hạn 7 tháng, với số tiền gửi đúng 50 triệu đồng, khách hàng sẽ được nhận ngay 1 mã số may mắn ngẫu nhiên từ hệ thống. 100% khách hàng được tặng tiền mặt tương đương với lãi suất căn cứ trên hai số cuối của mã số may mắn.

Có thể thấy, 10%/năm là mức lãi suất cao nhất thị trường. Tuy nhiên, không phải ai cũng được hưởng mức lãi suất này vì mã số được gửi ngẫu nhiên cho từng khách hàng. Và mức lãi suất thưởng dao động từ 0,1%/năm tới 3,5%/năm.

PGBank đang dẫn đầu khi huy động lãi suất 8,5%/năm, theo biểu lãi suất chính thức. Thế nhưng, PGBank vẫn chiều khách khi có thêm chương trình Trúng iphone cùng tiết kiệm online. Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm từ 5 triệu đồng cho kỳ hạn từ 1 tháng trở lên sẽ nhận được mã số để tham gia quay thưởng cuối kỳ.

Giải thưởng bao gồm 1 chiếc điện thoại iPhone 5S 16GB và nhiều quà tặng thẻ xăng dầu trị giá 1 triệu hoặc 500.000 đồng.

Cũng như PGBank, dù huy động với lãi suất cao 8%/năm, Sacombank vẫn chi một khoản ngân sách không nhỏ nhằm thu hút khách hàng gửi tiền với chương trình Hè rộn ràng ngàn niềm vui. Chương trình có tổng giá trị giải thưởng lên tới 16 tỷ đồng.
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
小銀行最大的興趣實施管制的國家銀行,該銀行通常上當前列出利率 0.8-1%每年為無期限存款,利息率低於 6%每年為 6 個月以下存款期限。在這一學期,利率並沒有多大區別。然而,自從 12 個月的任期內,利率有相對較強的波動。大單位是上市小型商業銀行通常較低的利率水準。在這一學期,在越南外貿銀行利率是 7%每年,在銀行從每 7 年 %至每年的 7.2%。在網站上,只列出 Vietinbank 利率與期限 12 個月以下。更長的時間期限從 12 個月或以上,所列僅 Vietinbank 交換的利率。是的市場最大的商業銀行,Dongabank 也跟著國家銀行的最新的高調動率是 7.1%每年。同時,在 Sacombank 再一次在 13 個月和 36 個月的期限稍高的興趣。2 在這一學期,利率達到了每年的 8%。最近,在 21/7,萬能式斷路器應用在整個系統中新的興趣。因此,利率是比調動不具吸引力。在 13 個月和 36 個月的期限,ACB 列出最高利率達到每 7.5 年 %。可以看到,Dongabank、 Sacombank、 萬能式斷路器第 2 組的銀行已略高的利率相比銀行的利率與第 1 組是 BIDV、 Vietinbank、 越南外貿銀行和 Agribank。在組的小型股份制商業銀行,這麼多的單位列入顯著更高的利率。尤其是,PGBank 的鉛達 8.5%,每年利息率為 1080 天的工期。NamAbank 在後面與每年為期 36 個月和 24 個月利率達到了 8.4%。Vp 銀行也頂級銀行高利率支付客戶每年的 8.2%時派來保存在超過 18 個月內。利率為 8%每年,為期 12 個月以上最出現在許多銀行。Sacombank 適用利率 8%每年為期 13 個月和 36 個月。HDBank 動員,為期 18 個月或以上的年增長率 8%。Oceabank 把這一利率任期從 15 個月至 36 個月。與此同時,大量的小型商業銀行和另一個相對較低的利率水準為調動期限超過 12 個月。GPbank 有 7.53%的最高利率被應用於 12 個月的時間。關節鬆動的為期 12 個月以上一年的 7.7%。VIB 吩咐 7.25%利息率最高,每年和。.增加了利率的好處根據官方利率,PGBank 領先時調動利率 8.5%每年為 1080 天的工期。然而,一些銀行已經克服 PGBank 時創建"附加值"的利率。VIB 是這樣一個例子。儘管高利率 VIB 只是 7.25%每年,但"為了節省,7 個學期累進,越南盾節能激勵措施",客人可以享受獎金達每 10 年 %的利率。尤其是,當發送新的存款的一個持續時間為 6 個月,與適當的存款 5000 萬,用戶端將只 1 隨機幸運數位代碼從接收系統。100%的客戶收到現金相當於利率基於幸運號碼的最後兩個數字。可以看到,每年的 10%是最高的利率市場。然而,並非每個人都享受這種興趣,因為代碼隨意發送每個用戶端。和獎金利率範圍從每 0.1 年 %至每 3.5 年 %。PGBank 領先時調動利率 8.5 %,每年根據官方利率。然而,隨著更多的客人下午仍 PGBank 程式打 iphone 並線上保存。因此,客戶儲蓄從 500 萬,為期 1 個月或以上將接收到的代碼加入去年獎金自旋態。獎品包括公共交通交匯處 iPhone 16GB 和更多的汽油禮品卡價值 100 萬或 500000 越南盾。以及 PGBank,雖然調動高利息率 8%每年,預算支出仍然 Sacombank 不是更少來吸引客戶到一個忙碌的夏天的樂趣寄錢。該程式具有總價值達 160 億大獎。
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!
Ngân hàng nhỏ lãi suất lớn

Thực hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước, hiện nay các ngân hàng thường niêm yết mức lãi suất 0,8 -1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất dưới 6%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng. Ở những kỳ hạn này, mức lãi suất không có nhiều chênh lệch.

Tuy nhiên, từ kỳ hạn 12 tháng, lãi suất có biến động tương đối mạnh. Khối các ngân hàng lớn thường niêm yết thấp hơn lãi suất của các ngân hàng thương mại nhỏ. Ở kỳ hạn này, lãi suất tại Vietcombank là 7%/năm, tại BIDV từ 7%/năm tới 7,2%/năm.

Trên website, Vietinbank chỉ niêm yết mức lãi suất với kỳ hạn dưới 12 tháng. Còn kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, Vietinbank chỉ niêm yết lãi suất của ngoại tệ.

Là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất trên thị trường, Dongabank cũng theo chân các ngân hàng Nhà nước khi đặt lãi suất huy động cao nhất là 7,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất tại Sacombank lại cao hơn một chút ở kỳ hạn 13 tháng và 36 tháng. Ở 2 kỳ hạn này, lãi suất đạt 8%/năm.

Mới đây, ngày 21/7, ngân hàng ACB áp dụng biểu lãi suất mới trên toàn hệ thống. Theo đó, lãi suất huy động đang kém hấp dẫn hơn. Ở kỳ hạn 13 tháng và 36 tháng, ACB niêm yết lãi suất cao nhất đạt 7,5%/năm.

Có thể thấy, các ngân hàng trong nhóm 2 như Dongabank, Sacombank, ACB có mức lãi suất cao hơn một chút so với lãi suất của các ngân hàng nhóm 1 là BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank.

Tại nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ, rất nhiều đơn vị niêm yết ở mức lãi suất cao hơn đáng kể. Trong đó, PGBank dẫn đâu với lãi suất 8,5%/năm cho kỳ hạn 1080 ngày. NamAbank đứng sau với lãi suất 8,4%/năm cho kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng. VPBank cũng nằm trong Top đầu các ngân hàng có lãi suất cao khi chi trả 8,2%/năm cho khách hàng gửi tiế kiệm ở các kỳ hạn trên 18 tháng.

Mức lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn trên 12 tháng xuất hiện ở nhiều ngân hàng nhất. Sacombank áp dụng lãi suất 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 36 tháng. HDBank huy động 8%/năm cho các kỳ hạn 18 tháng trở lên. Oceabank dành mức lãi suất này cho kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng.

Trong khi đó, một số ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ khác lại huy động với mức lãi suất tương đối thấp cho kỳ hạn trên 12 tháng. Ở GPbank có mức lãi suất cao nhất 7,53% được áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng. ABBank huy động 7,7%/năm cho tất cả các kỳ hạn trên 12 tháng. VIB chỉ huy động mức lãi suất cao nhất 7,25%/năm,…

Gia tăng lợi ích lãi suất

Theo biểu lãi suất chính thức, PGBank đang dẫn đầu khi huy động lãi suất 8,5%/năm cho kỳ hạn 1080 ngày. Tuy nhiên, một số ngân hàng đã vượt qua PGBank khi tạo “giá trị gia tăng” cho lãi suất. VIB là một trong các ví dụ.

Mặc dù mức lãi suất cao nhất tại VIB chỉ là 7,25%/năm nhưng với chương trình “Ưu đãi tiết kiệm hấp dẫn dành cho tiết kiệm lũy tiến kỳ hạn 7 tháng bằng VND”, khách hàng có thể được hưởng lãi suất với tiền thưởng lên tới 10%/năm.

Cụ thể, khi gửi tiết kiệm mới với kỳ hạn 7 tháng, với số tiền gửi đúng 50 triệu đồng, khách hàng sẽ được nhận ngay 1 mã số may mắn ngẫu nhiên từ hệ thống. 100% khách hàng được tặng tiền mặt tương đương với lãi suất căn cứ trên hai số cuối của mã số may mắn.

Có thể thấy, 10%/năm là mức lãi suất cao nhất thị trường. Tuy nhiên, không phải ai cũng được hưởng mức lãi suất này vì mã số được gửi ngẫu nhiên cho từng khách hàng. Và mức lãi suất thưởng dao động từ 0,1%/năm tới 3,5%/năm.

PGBank đang dẫn đầu khi huy động lãi suất 8,5%/năm, theo biểu lãi suất chính thức. Thế nhưng, PGBank vẫn chiều khách khi có thêm chương trình Trúng iphone cùng tiết kiệm online. Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm từ 5 triệu đồng cho kỳ hạn từ 1 tháng trở lên sẽ nhận được mã số để tham gia quay thưởng cuối kỳ.

Giải thưởng bao gồm 1 chiếc điện thoại iPhone 5S 16GB và nhiều quà tặng thẻ xăng dầu trị giá 1 triệu hoặc 500.000 đồng.

Cũng như PGBank, dù huy động với lãi suất cao 8%/năm, Sacombank vẫn chi một khoản ngân sách không nhỏ nhằm thu hút khách hàng gửi tiền với chương trình Hè rộn ràng ngàn niềm vui. Chương trình có tổng giá trị giải thưởng lên tới 16 tỷ đồng.
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: