Điều 3. Cam kết chung 3.1. Trách nhiệm của chủ kho. - Trên cơ sở giấy 的繁體中文翻譯

Điều 3. Cam kết chung 3.1. Trách nh

Điều 3. Cam kết chung
3.1. Trách nhiệm của chủ kho.
- Trên cơ sở giấy tờ của chủ hàng cung cấp như vận đơn (bill of loading), phiếu đóng gói (packing list) và
các giấy tờ có liên quan, chủ kho phải hoàn thành thủ tục hải quan và các thủ tục khác để tiếp nhận hàng hóa
từ cảng về kho ngoại quan, thực hiện việc đóng hàng rời vào bao dưới sự giám sát của cán bộ hải quan,
trong quá trình sang bao chủ kho phải đảm bảo phẩm chất, chất lượng hàng hóa, bảo quản hàng hóa đến
khi xuất hàng.
- Trong thời gian lưu kho, nếu chủ kho bảo quản không tốt để hàng hóa hư hỏng, mất mát thì phải bồi
thường.
- Khi chủ hàng yêu cầu xuất hàng, phải hoàn thành thủ tục hải quan và các thủ tục khác để giao hàng cho
người nhận hàng được chủ hàng chỉ định.
- Sau khi hàng hóa đã thực xuất cho khách hàng theo chỉ định, chủ kho ngoại quan có trách nhiệm hoàn
thiện hồ sơ và thanh khoản tờ khai ngoại quan theo quy định.

3.2. Trách nhiệm của chủ hàng:
- Chỉ được gửi hàng vào kho bên A sau khi hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Phải gửi cho bên A vận đơn
phiếu đóng gói và các giấy tờ liên quan đến lô hàng để bên A làm thủ tục nhập hàng.
- Hàng chỉ được nhận vào kho ngoại quan sau khi hợp đồng đã được hải quan Việt Nam chấp nhận.
- Đưa hàng vào kho đúng chủng loại đã ký trong hợp đồng. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
pháp lý đối với hàng hóa đưa vào kho ngoại quan và phẩm chất hàng hóa chứa đựng bên trong. Nếu hàng
gửi không đúng hợp đồng bên A có quyền từ chối hàng vào kho.
- Bên B phải chịu trách nhiệm về kê khai hàng hóa và việc chứng từ, nếu sai bên b phải chịu mọi chi phí về
các sai sót đã gây ra.
- Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn hàng hóa, thủ tục xuất hàng tại cửa khẩu và tính pháp lý khi xuất
hàng ra khỏi kho của bên A. Ngoài ra bên B có trách nhiệm làm thủ tục hồi báo tại cửa khẩu xuất và chuyển
tờ khai về cho bên A để hoàn thiện hồ sơ chứng từ.
- Khi hàng bị mất phẩm chất do lưu kho quá lâu thì chủ hàng phải chịu trách nhiệm.


0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (繁體中文) 1: [復制]
復制成功!
Điều 3. Cam kết chung 3.1. Trách nhiệm của chủ kho. - Trên cơ sở giấy tờ của chủ hàng cung cấp như vận đơn (bill of loading), phiếu đóng gói (packing list) và các giấy tờ có liên quan, chủ kho phải hoàn thành thủ tục hải quan và các thủ tục khác để tiếp nhận hàng hóa từ cảng về kho ngoại quan, thực hiện việc đóng hàng rời vào bao dưới sự giám sát của cán bộ hải quan, trong quá trình sang bao chủ kho phải đảm bảo phẩm chất, chất lượng hàng hóa, bảo quản hàng hóa đến khi xuất hàng. - Trong thời gian lưu kho, nếu chủ kho bảo quản không tốt để hàng hóa hư hỏng, mất mát thì phải bồi thường. - Khi chủ hàng yêu cầu xuất hàng, phải hoàn thành thủ tục hải quan và các thủ tục khác để giao hàng cho người nhận hàng được chủ hàng chỉ định. - Sau khi hàng hóa đã thực xuất cho khách hàng theo chỉ định, chủ kho ngoại quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và thanh khoản tờ khai ngoại quan theo quy định. 3.2. Trách nhiệm của chủ hàng: - Chỉ được gửi hàng vào kho bên A sau khi hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Phải gửi cho bên A vận đơn phiếu đóng gói và các giấy tờ liên quan đến lô hàng để bên A làm thủ tục nhập hàng. - Hàng chỉ được nhận vào kho ngoại quan sau khi hợp đồng đã được hải quan Việt Nam chấp nhận. - Đưa hàng vào kho đúng chủng loại đã ký trong hợp đồng. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý đối với hàng hóa đưa vào kho ngoại quan và phẩm chất hàng hóa chứa đựng bên trong. Nếu hàng gửi không đúng hợp đồng bên A có quyền từ chối hàng vào kho. - Bên B phải chịu trách nhiệm về kê khai hàng hóa và việc chứng từ, nếu sai bên b phải chịu mọi chi phí về các sai sót đã gây ra. - Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn hàng hóa, thủ tục xuất hàng tại cửa khẩu và tính pháp lý khi xuất hàng ra khỏi kho của bên A. Ngoài ra bên B có trách nhiệm làm thủ tục hồi báo tại cửa khẩu xuất và chuyển tờ khai về cho bên A để hoàn thiện hồ sơ chứng từ. - Khi hàng bị mất phẩm chất do lưu kho quá lâu thì chủ hàng phải chịu trách nhiệm.
正在翻譯中..
結果 (繁體中文) 2:[復制]
復制成功!

第3條一般事業展開3.1。倉庫的責任。
-
論作為提單(裝載清單)所提供的發貨文件的基礎上,裝箱(裝箱單)及有關文件規定,車主必須完成通關手續等程序接收貨物從港口到保稅倉庫,在一個袋子散裝收盤執行海關人員的監督下,在使用過程中,以該業主必須保證質量,品質 貨物,倉儲貨物的裝運。- 在貯存過程中,如果存儲設備不利於損壞或丟失的貨物,必須支付正常。-當托運人需要貨物,必須完成 海關手續和其他手續交付給收貨人指定的貨主。- 在貨物實際出口為指定的客戶端,保稅倉庫的業主應完成的卷宗和保稅清算申報規定。3.2。商品所有者職責:-剛發的入庫當事人在合同雙方簽字後。當事人必須提交提單和有關進口貨物的A貨程序文件裝箱單。-商品只接受保稅倉庫的合同已經接受海關越南之後。-投入跳馬正確類型的合同簽訂。乙方應完全負責的法律,貨物帶入包含在保稅倉庫和貨物的質量。如果貨物發錯邊後,合同可以拒絕入庫。- 由乙方負責將貨物申報和文件,如果錯誤的,乙方應承擔的所有費用的錯誤是造成。 - 承租人應完全負責貨物和運輸程序在邊境安全和出口的合法化貨物出庫A.此外,乙方應當在邊境退貨手續 出口和轉讓方的聲明來完成文件的檔案。-當產品因儲存時間過長惡化的品質,他們負責。

























正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: