5. Quy định về quản lý, sử dụng nồi hơi và bình chịu áp lực5.1 Quy địn的英文翻譯

5. Quy định về quản lý, sử dụng nồi

5. Quy định về quản lý, sử dụng nồi hơi và bình chịu áp lực
5.1 Quy định chung
5.1.1. Người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực phải lập sổ theo dõi quản lý nồi hơi, bình chịu áp lực trong đó bắt buộc có các nội dung quản lý như: Lịch bảo dưỡng, tu sửa, kiểm tra vận hành, kiểm định... Tổ chức thực hiện kiểm tra vận hành, kiểm định đúng thời hạn.
5.1.2. Cấm người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực đưa vào vận hành nồi hơi, bình chịu áp lực đã quá thời hạn kiểm định. Không cho phép sử dụng áp kế chưa được kiểm định hoặc đã quá thời hạn kiểm định; van an toàn không bảo đảm, mất niêm phong hoặc chưa được kiểm định hiệu chỉnh hoặc đã quá thời hạn kiểm định (đối với các van an toàn của bình chịu áp lực, bồn bể, chai làm việc hoặc chứa các môi chất độc hại, dễ cháy nổ mà không cho phép kiểm tra hoạt động của chúng thường xuyên).
5.1.3. Người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực phải căn cứ hướng dẫn sử dụng của người chế tạo, tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành, tình trạng, chế độ làm việc thực tế của nồi hơi, bình chịu áp lực để xây dựng lịch bảo dưỡng, tu sửa trong đó nêu rõ thời gian, chi tiết phải kiểm tra để bảo dưỡng, tu sửa, thay thế.
5.1.4. Người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực phải căn cứ vào hướng dẫn sử dụng của người chế tạo, tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành và đặc điểm riêng của thiết bị, xây dựng và ban hành nội quy, quy trình vận hành an toàn cho từng nồi hơi, bình chịu áp lực và đây là một trong những tài liệu bắt buộc sử dụng trong huấn luyện an toàn lần đầu và định kỳ hàng năm cho ngươì vận hành và quản lý vận hành (nếu có).
5.1.5. Tại nơi đặt nồi hơi, bình chịu áp lực phải có bảng tóm tắt quy trình vận hành và xử lý sự cố treo ở vị trí phù hợp sao cho người vận hành dễ thấy, dễ đọc nhưng không làm ảnh hưởng đến việc vận hành.
5.1.6. Người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực phải có biện pháp bảo vệ chống sét an toàn cho nồi hơi, các bình chịu áp lực đặt cố định; trang bị các phương tiện chữa cháy cần thiết theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy. Xây dựng phương án, tổ chức chữa cháy khi có cháy, nổ xẩy ra.
Đảm bảo các điều kiện về an toàn điện cho người và thiết bị. Thiết bị điện ở các khu vực dễ cháy nổ, kho chứa nhiên liệu lỏng, khí ... phải là loại phòng chống nổ. 5.1.7. Người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực phải có quyết định phân công người có năng lực, trách nhiệm để quản lý nồi hơi, bình chịu áp lực. Người quản lý nồi hơi, bình chịu áp lực có những nhiệm vụ chính sau đây:
QCVN: 01- 2008/BLĐTBXH
18
5.1.7.1. Quản lý nồi hơi, bình chịu áp lực và các thiết bị phụ của nó phù hợp với những yêu cầu đã quy định, bảo đảm an toàn cho nồi hơi, bình chịu áp lực trong suốt quá trình hoạt động;
5.1.7.2. Bảo đảm thực hiện các chế độ bảo dưỡng, tu sửa, kiểm tra vận hành, kiểm định đúng thời hạn quy định cho nồi hơi, bình chịu áp lực; thực hiện kiểm tra, kiểm định định kỳ cho các thiết bị đo lường, bảo vệ, an toàn, tự động;
5.1.7.3. Khắc phục kịp thời các hư hỏng trong quá trình vận hành;
5.1.7.4. Tổ chức thực hiện huấn luyện, kiểm tra, sát hạch lần đầu và định kỳ nội quy, quy trình vận hành và xử lý sự cố an toàn cho những người thuộc quyền.
5.1.7.5. Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy trình vận hành an toàn của những người thuộc quyền.
5.1.7.6. Trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân cho người vận hành và đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng phương tiện.
5.1.8. Chỉ được bố trí người từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ; đã qua đào tạo, huấn luyện về nghiệp vụ (theo quy định tại Điều 8.1 của Quy chuẩn này), được huấn luyện an toàn có kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật về huấn luyện an toàn, được chủ cơ sở cấp thẻ an toàn lao động và giao nhiệm vụ bằng văn bản vào vận hành nồi hơi, bình chịu áp lực.
5.1.9. Người sử dụng nồi hơi, bình chịu áp lực phải tổ chức huấn luyện người vận hành nồi hơi, bình chịu áp lực đúng quy trình vận hành đã được ban hành. Khi có sự thay đổi về đặc tính, thông số kỹ thuật thì phải sửa, bổ sung ban hành quy trình vận hành và huấn luyện lại cho người vận hành theo quy trình vận hành mới, kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu mới bố trí họ trở lại vận hành.
5.1.10. Phải tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch lại người vận hành nồi hơi, bình áp lực đã nghỉ vận hành liên tục quá 12 tháng hoặc chuyển sang vận hành nồi hơi, bình chịu áp lực khác loại.
5.1.11. Người vận hành nồi hơi, bình chịu áp lực phải tuân thủ đầy đủ các quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố đã được ban hành và huấn luyện; sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định.
5.1.12. Cấm chèn, hãm van an toàn và điều chỉnh thông số thiết bị bảo vệ của nồi hơi, bình chịu áp lực trong khi đang vận hành và trong chu kỳ vận hành.
5.2. Đối với nồi hơi
5.2.1. Người sử dụng phải lập sổ nhật ký vận hành cho mỗi nồi hơi trong đó người vận hành ghi thời gian, số lần xả bẩn; kiểm tra áp kế, van an toàn; tình trạng làm việc của nồi hơi, những trục trặc trong hoạt động của nồi hơi và các thiết bị phụ để ca sau quan tâm theo dõi; tình hình giao nhận phương tiện, dụng cụ…ký xác nhận bàn giao. 5.2.2. Trong nhà nồi hơi phải trang bị đồng hồ; phương tiện hoặc biện pháp thông tin đảm bảo thông tin nhanh, chính xác giữa người vận hành với người sử dụng hơi, người cung cấp nước, nhiên liệu, người quản lý vận hành. Bố trí chỗ tắm rửa, vệ sinh cho người vận hành có thể ở trong hoặc gần nhà nồi hơi nhất .
QCVN: 01- 2008/BLĐTBXH
19
5.2.3. Cấm phân công người vận hành nồi hơi làm những công việc không liên quan đến công việc của họ trong lúc nồi hơi đang hoạt động. Cấm bố trí lao động nữ trực tiếp vận hành nồi hơi. 5.2.4. Người vận hành nồi hơi phải chịu trách nhiệm về sự hoạt động an toàn của các nồi hơi trong phạm vi mình phụ trách. Người vận hành nồi hơi không được phép làm việc riêng và những công việc khác không có liên quan đến chức trách của mình hoặc tự ý bỏ đi nơi khác trong khi đang vận hành nồi hơi. 5.2.5. Cho phép nồi hơi hoạt động không cần có người theo dõi phục vụ thường xuyên nếu nồi hơi được trang bị hệ thống tự động, hệ thống tín hiệu, bảo vệ đảm bảo chế độ làm việc bình thường, khắc phục sự cố hoặc tự động ngừng hoạt động của nồi hơi khi chế độ của nồi hơi bị trục trặc có thể dẫn đến sự cố. Người sử dụng phải xây dựng quy trình và quy định chu kỳ kiểm tra sự làm việc hoàn hảo của hệ thống tự động, bảo vệ nêu trên của nôi hơi. Kết quả kiểm tra được ghi vào sổ theo dõi nồi hơi. 5.2.6. Người vận hành nồi hơi phải vận hành nồi hơi đúng quy trình đã được ban hành và huấn luyện. Khi có sự cố ngừng nồi hơi đúng quy trình, báo cáo ngay cho người có trách nhiệm biết và ghi vào sổ nhật ký vận hành. 5.2.7. Chất lượng nước cấp cho nồi hơi phải đảm bảo đúng quy định của người thiết kế, chế tạo nhưng không được thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành cho loại nồi hơi đó.
5.2.8. Trong quá trình vận hành, phải thực hiện đúng chế độ kiểm tra các thiết bị đo kiểm, bảo vệ, cảnh báo; hệ thống bảo vệ tự động; các thiết bị phụ trợ và bơm cấp theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành.
5.2.9. Đối với nồi hơi chuyên dùng sản xuất điện; sản xuất điện - nhiệt; ngoài việc thực hiện quy định của Quy chuẩn này còn phải tuân theo quy định riêng của cơ quan quản lý chuyên ngành.
5.3. Đối với bình chịu áp lực
5.3.1. Người vận hành bình chịu áp lực phải vận hành bình theo đúng quy trình vận hành cơ sở ban hành; kịp thời phát hiện và bình tĩnh xử lý sự cố xảy ra theo quy trình đồng thời báo ngay cho người phụ trách và ghi vào sổ nhật ký vận hành.
Trong khi bình đang hoạt động không được làm việc riêng hoặc bỏ vị trí.
Cho phép bình làm việc với môi chất không độc hại, không dễ cháy nổ hoạt động không cần có người vận hành trực tiếp nếu bình được trang bị hệ thông tự động, hệ thống tín hiệu, bảo vệ đảm bảo chế độ là việc bình thường hoặc tự động ngừng hoạt động khi chế độ làm việc của bình bị trục trặc có thể dẫn đến sự cố.
Người sử dụng phải xây dựng quy trình và quy định chu kỳ kiểm tra sự làm việc hoàn hảo của hệ thống tự động, bảo vệ nêu trên của bình. Kết quả kiểm tra được ghi vào sổ theo dõi bình.
5.3.2. Việc nạp khí (khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan, ...) vào chai, bồn bể, thùng phải do người có chức năng nạp khí thực hiện.
QCVN: 01- 2008/BLĐTBXH
20
5.3.3. Người nạp khí, bảo quản, vận chuyển chai, bồn, thùng đã nạp khí phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành cho những công việc liên quan.
5.3.4. Người sử dụng khí nạp trong chai, bồn, thùng ngoài việc thực hiện các quy định của tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành còn phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng của người nạp hoặc người bán khí.
6. Quy định về kiểm định an toàn và đăng ký nồi hơi, bình chịu áp lực
6.1. Tất
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (英文) 1: [復制]
復制成功!
5. Regulation on management, use of boilers and pressure tanks5.1 General provisions5.1.1. The use of boilers, pressure tanks are created as managed pressure tanks, boilers, which required that the content management such as: calendar, maintenance, repair, testing, testing operation of ... Holding checked operators, testing time.5.1.2. the prohibition of the use of the boiler, the average pressure in boiler, pressure tank has the auditing period. Do not allow the use of pressure gauge has not been calibrated or have the auditing period; safety valve does not assure sealing loss, or has not been calibrated to calibrate or test period too (for the safety valve of the pressure tank, tank, bottled or contained the explosive, toxic substances that are not allowed to check their operation regularly).5.1.3. The use of boilers, pressure tanks are based out of the manual of the construction, Vietnam standard of current safety, status, real working mode of the boiler, the average of the pressure to build the calendar maintenance, remodeling which stated the time, details are checked for maintenance, repair, replacement.5.1.4. The use of boilers, pressure tank is based on the instructions for use of the construction, Vietnam standard of current safety and technical characteristics of the equipment, construction and enacted rules of safe operating procedures for each boiler, pressure tank and this is one of the compulsory documents used in the safety training and periodically for the ngươì operation and management (if applicable).5.1.5. In municipal boilers, pressure tanks must have a summary table of process operation and troubleshooting hanging in the match so that the person operating the easy to see, easy to read but do not affect its operation.5.1.6. The use of boilers, pressure tanks must have safeguards for Lightning Safety for boiler, the stationary pressure tanks; equipped with the necessary firefighting vehicles in accordance with the Agency's Fire Department firefighter. Build options, hold fire when there are fires going.Make sure the conditions of safety for people and equipment. Electrical equipment in explosive areas, gas, liquid fuel warehouse ... must be explosion-proof type. 5.1.7. The use of boilers, pressure tanks must have decided to assign qualified persons, responsible for managing boiler, pressure tanks. The Manager of the pressure tanks, boilers have the following primary duties:QCVN: 01-2008-BLDTBXH185.1.7.1. manage pressure tanks, boilers and auxiliary equipment of it matches the requirements specified, ensure the safety of boilers, tank pressure during operation;5.1.7.2. ensures implementation of maintenance mode, repairing, inspecting, testing operating time stipulated for the boilers, pressure tanks; perform inspection and periodic inspection for measurement, protection, safety, auto;5.1.7.3. timely remediation of the damaged during operation;5.1.7.4. implementation of training, testing, qualifying first and periodic rules, process operation and troubleshooting for the dependents.5.1.7.5. urge, inspecting the observance of rules and processes to operate the safety of those in power.5.1.7.6. the individual protection means for the operation and urging, check the use the media.5.1.8. Only deployed people aged 18 years or over, sufficient health; trained, professional training (as defined in article 8.1 of this Regulation), safety training has satisfactory qualifying examination under the provisions of the law on safety training, is home base safety card and assigned the task of writing on boiler operation, the average pressure.5.1.9. The use of boilers, pressure tanks to training organisations who operate boilers, pressure tank operating procedures was issued. When there is a change in the characteristics, specifications, they must fix, additional issuance process and retrained for operators under the new operating procedures, check out the new arrangement satisfactory they back operation.5.1.10. To organize training, check the test again the operation of boilers, pressure vessels has operated continuously in the 12 month or switch to operate the boilers, other pressure tank types.5.1.11. The operation of boilers, pressure tanks are in full compliance with the operating procedures, troubleshooting procedures have been issued and training; use personal protection in accordance with the regulations.5.1.12. Prohibit the insertion, of safety valves and adjust parameters of protection device boilers, tank pressure during operation and during the operational cycle.5.2. for boilers5.2.1. the user must establish operational log book for each boiler in which the person operating the recording time, number of times to discharge dirty; check the pressure gauge, safety valve; employment status of the boiler, the problems in the operation of boilers and auxiliary equipment to Qatar after care follow-up; the situation for media delivery, tools ... the signed confirmation of delivery. 5.2.2. in the boilers are equipped with a clock; means or measures of information ensures fast, accurate information between operators with steam, the water supply, fuel, Operations Manager. Arrange bathing and hygiene for operators can stay in or near the boiler house for.QCVN: 01-2008-BLDTBXH195.2.3. Cấm phân công người vận hành nồi hơi làm những công việc không liên quan đến công việc của họ trong lúc nồi hơi đang hoạt động. Cấm bố trí lao động nữ trực tiếp vận hành nồi hơi. 5.2.4. Người vận hành nồi hơi phải chịu trách nhiệm về sự hoạt động an toàn của các nồi hơi trong phạm vi mình phụ trách. Người vận hành nồi hơi không được phép làm việc riêng và những công việc khác không có liên quan đến chức trách của mình hoặc tự ý bỏ đi nơi khác trong khi đang vận hành nồi hơi. 5.2.5. Cho phép nồi hơi hoạt động không cần có người theo dõi phục vụ thường xuyên nếu nồi hơi được trang bị hệ thống tự động, hệ thống tín hiệu, bảo vệ đảm bảo chế độ làm việc bình thường, khắc phục sự cố hoặc tự động ngừng hoạt động của nồi hơi khi chế độ của nồi hơi bị trục trặc có thể dẫn đến sự cố. Người sử dụng phải xây dựng quy trình và quy định chu kỳ kiểm tra sự làm việc hoàn hảo của hệ thống tự động, bảo vệ nêu trên của nôi hơi. Kết quả kiểm tra được ghi vào sổ theo dõi nồi hơi. 5.2.6. Người vận hành nồi hơi phải vận hành nồi hơi đúng quy trình đã được ban hành và huấn luyện. Khi có sự cố ngừng nồi hơi đúng quy trình, báo cáo ngay cho người có trách nhiệm biết và ghi vào sổ nhật ký vận hành. 5.2.7. Chất lượng nước cấp cho nồi hơi phải đảm bảo đúng quy định của người thiết kế, chế tạo nhưng không được thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam về kỹ thuật an toàn hiện hành cho loại nồi hơi đó.5.2.8. during operations, must implement the right test modes measuring devices, protective, alert; automatic protection systems; the pumps and auxiliary equipment in accordance with the standards of Vietnam about current safety techniques.5.2.9. as for the special boiler producing electricity; electricity-heat; In addition to implementing the provisions of this regulation are subject to the Agency's own regulations management.5.3. for pressure tanks5.3.1. The normal operating pressure must operate in accordance with normal operating procedures issued basis; timely detection and easy troubleshooting that occurs in the process at the same time notify the person in charge and recorded in the log book operate.While the average is active not working or leave the location.Allow the jar to work with non-toxic, non-explosive operations do not require operators directly if the tank is equipped with an automatic system, the signal system, protection to ensure normal mode or automatically deactivated when the working mode of the average malfunction can lead to trouble.The user must build process and regulates the cycle check the perfect working of automatic systems, protection of peace. The test results are recorded in the log book to track comments.5.3.2. the intake manifold (compressed, liquefied gases, dissolved gases, etc.) into the bottle, tank, barrel must be fed by the function performed.QCVN: 01-2008-BLDTBXH205.3.3. The intake manifold, preservation, transportation of bottles, tanks, barrels were loaded gases must comply with the provisions of the standards of Vietnam about current safety techniques for the work involved.5.3.4. The use of gas in the bottle refills, tanks, barrels in addition to the implementation of the provisions of the standards of Vietnam about current safety techniques have to comply with the instructions for use of the load or the seller of gas.6. rules of registration and safety control for boiler, pressure tanks6.1. All
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: